Một tụ điện phẳng không khí có hai bản song song cách nhau một khoảng d được nối vào nguồn điện xoay chiều thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 6,8 A. Đặt vào trong tụ điện và sát vào một bản tụ một tấm điện môi dày 0,3d có hằng số điện môi ( ε = 2 ) thì cường độ hiệu dụng qua tụ là
A. 2,7 A
B. 8,0 A
C. 10,8 A
D. 7,2 A
Một tụ điện phẳng không khí có hai bản song song cách nhau một khoảng d được nối vào nguồn điện xoay chiều thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 6,8 A. Đặt vào trong tụ điện và sát vào một bản tụ một tấm điện môi dày 0,3d có hằng số điện môi ε = 2 thì cường độ hiệu dụng qua tụ là:
A. 2,7 A.
B. 8,0 A.
C. 10,8 A.
D. 7,2 A.
Một tụ điện phẳng không khí có hai bản song song cách nhau một khoảng d được nối vào nguồn điện xoay chiều thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 6,8 A. Đặt vào trong tụ điện và sát vào một bản tụ một tấm điện môi dày 0,3d có hằng số điện môi ε = 2 thì cường độ hiệu dụng qua tụ là
A. 2,7 A
B. 8,0 A
C. 10,8 A
D. 7,2 A
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần R và cảm kháng Z L = R mắc nối tiếp với tụ điện C một điện áp xoay chiều, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu dây và giữa hai bản tụ điện lần lượt là U d = 50 ( V ) và U C = 70 ( V ) . Khi điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện có giá trị u C = 70 ( V ) và đang tăng thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị là
A. 0
B. − 50 2 ( V )
C. 50 ( V )
D. 50 2 ( V )
Một tụ điện phang không khí hai bản song song cách nhau một khoảng d được nối vào nguồn điện xoay chiều thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 5,4A. Đặt vào trong tụ điện và sát vào một bản tụ một tấm điện môi dày 0,5d có hằng số điện môi ε = 2 thì cường độ hiệu dụng qua tụ là
A. 2,7 A
B. 8,1 A
C. 10,8
D. 7,2
Đặt điện áp xoay chiều có tần số f và điện áp hiệu dụng U không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng hai đầu R đạt giá trị cực đại là URm thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là U1C, với U1C = 0,5URm . Nếu điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực
A. 2,24
B. 1,24
C. 2,50
D. 1,75
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi điện áp tức thời hai đầu R đạt giá trị 20 A thì cường độ dòng điện tức thời qua mạch có giá trị A và điện áp tức thời giữa hai bản tụ có giá trị 45V. Khi điện áp tức thời hai đầu điện trở là 40 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu bản tụ là 30 V. Giá trị của điện dung C là
A. 3 . 10 - 3 8 π F
B. 10 - 4 π F
C. 2 . 10 - 3 3 π F
D. 10 - 3 π F
Đặt điện áp xoay chiều vào hai bản tụ điện có dung kháng là ZC = 50Ω. Điện áp giữa hai bản tụ điện được mô tả như hình bên. Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ là
A. i = 2 cos 50 π t 3 - π 6 ( A )
B. i = 2 2 cos 50 π t 3 - π 6 ( A )
C. i = 2 cos 100 π t 3 + 5 π 6 ( A )
D. i = 2 2 cos 50 π t 3 - 5 π 6 ( A )
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần R và cảm kháng Z L = R 3 mắc nối tiếp với tụ điện C một điện áp xoay chiều, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu dây và giữa hai bản tụ điện lần lượt là U d = 50 ( V ) và U C = 70 ( V ) . Khi điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện có giá trị u C = 35 2 ( V ) và đang giảm thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị là
A. - 25 6 ( V )
B. − 50 2 ( V )
C. 50 ( V )
D. 50 2 ( V )
Đặt điện áp u = U0cosωt V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần r = 10 Ω, cảm kháng cuộn dây ZL = 20 Ω và tụ điện mắc nối tiếp. Điện dung của tụ điện thay đổi được. Muốn điện áp hiệu dụng giữa hai bản cực của tụ điện đạt giá trị cực đại, cần điều chỉnh cho điện dung của tụ có dung kháng là
A. ZC = 20 Ω.
B. ZC = 50 Ω.
C. ZC = 25 Ω
D. ZC = 30 Ω.