Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R. Gọi M là một điểm bất kì thuộc cung BC.
a) Chứng minh rằng MA = MB + MC
b) Gọi D là giao điểm của MA và BC. Chứng minh rằng \(\frac{MD}{MB}+\frac{MD}{MC}=1\)
c) Tính tổng MA^2 + MB^2 MC ^2 theo R.
Cho ABCD là hcn và điểm M bất kì trong hcn.
a, C/M \(MA^2+MC^2=MD^2+MB^2\)
b, Khi điểm M nằm ngoài hcn ABCD thì đẳng thức ở câu a còn đúng ko
Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O) bán kính R. Gọi M là 1 điểm bất kì thuộc BC
a) CMR MA=MB+MC
b) Gọi D là giao điểm của MA là BC. cmr: \(\frac{MD}{MB} +\frac{MD}{MC}=1\)
c) tính \(MA^2+MB^2+MC^2theoR\)
Cho tứ giác ABCD và một điểm M thuộc miền trong của tứ giác . Chứng minh BĐT :
a) MA + MB + MC + MD >= 1/2 *(AB+BC+CD+DA)
b) MA+MB+MC+MD >= AC+BD. Dấu "=" xảy ra khi nào?
Cho hình vuống ABCD nội tiếp trong đường tròn tâm O; M là điểm bất kì trên cung nhỏ CD; MB cắt AC tại E.
a) Chứng minh rằng:\(\widehat{ODM}+\widehat{BEC}=180\)
b) Chứng minh rằng hai tam giác MAB và MEC đồng dạng
c) Chứng minh rằng: MA+MC=MB. \(\sqrt{2}\)
Cho đường tròn (O;R) và một điểm M bên trong đường tròn đó. Qua M kẻ hai dây cung AB và CD vuông góc với nhau (C thuộc cung nhỏ AB)
Vẽ đường kính DE. Chứng minh rằng:
a)MA × MB=MC ×MD.
b) tứ giác ABCE là hình thang cân.
C)MA^2+MB^2+MC^2 + MD^2 có giá trị không đổi khi M thay đổi vị trí trong đường tròn (O).
cho hình vuông ABCD và điểm M nằm trong tam giác ABC sao cho \(\widehat{BMC}=135^0\). Chứng minh rằng \(2MB^2+MC^2=MA^2\)
Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn (O; R) sao cho hai cạnh AB và CD kéo dài cắt nhau tại
M. Gọi I là giao điểm của AC và BD.
1. Chứng minh rằng MA. MB = MC. MD và IA. IC = IB. ID
2. Kẻ cát tuyến MEF đi qua O (E nằm giữa M, F). Chứng minh: MA. MB = ME. MF = OM2 – R2.
3. Kẻ cát tuyến IPQ đi qua O. Chứng minh: IA. IC = IP. IQ = R2 – OI2.
Cho tam giác SBC vuông tại A, Có I là trung điểm trên BC. Cho M là điểm bất kì sao cho MI = AI ( M khác A, B, C )
Chứng minh: AB2 + AC2 = MB2 + MC2