SO3 + H2O =>......
CO2+.........=>H2CO3
H2+O2=>......
Fe+........=>
FeSO4+.......
SO3 + H2O =>......
CO2+.........=>H2CO3
H2+O2=>......
Fe+........=>
FeSO4+.......
SO3 + H2O => H2SO4
CO2 + H2O <=> H2CO3
H2 + 1/2O2 -to-> H2O
Hai phản ứng cuối em xem lại nhé .
SO3+H2O-->H2SO4
CO2+H2O-->H2CO3
2H2+O2--to->2H20
Fe+H2SO4-->FeSO4+H2
✿Bằng phương pháp đã học , hãy nêu cách nhận biết ba chất khí đựng trong các lọ : khí oxi. Hidro và khí cacbonic.✿
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước vôi trong
- mẫu thử nào xuất hiện vẩn đục trắng là khí cacbonic
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Đốt cháy các mẫu thử còn :
- mẫu thử nào cháy với ngọn lửa xanh nhạt là hidro
- mẫu thử không hiện tượng gì là oxi
trình bày cách pha chế 2l dd H2SO4 1M từ oleum H2SO4.3SO3 với các dụng cụ có trong phòng thí nghiệm
Tính toán :
\(n_{H_2SO_4} = 2.1 = 2(mol)\\ H_2SO_4.3SO_3 + 3H_2O \to 4H_2SO_4\\ n_{oleum} = \dfrac{1}{4}n_{H_2SO_4} = 0,5(mol)\\ m_{oleum} = 0,5.338 = 169(gam)\)
Pha chế :
Cân lấy 169 gam oleum H2SO4.3SO3 cho vào cốc dung tích 5 lít có chia vạch
Thêm từ từ nước vào cốc cho đến khi chạm vạch 2 lít thì dừng lại khuấy đều. Ta được 2 lít dung dịch H2SO4 1M
cho một bình chứa đầy khí SO2 cho từ từ nước vào đầy bình. tính nồng độ mol của dd H2SO3 thu được (các thể tích đo ở đktc)
1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hóa trị) tác dụng hết với dung dịch HCl (Cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (đktc)
a. Viết các PTHH
b. Tính a ?
2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g 1 hỗn hợp Y gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãn (lấy dư) thì thấy có 3,2g một kim loại màu đỏ không tan
a. Tính thành phần % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b. Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biế hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80%
Câu 1:
a) PTHH: \(2A+2xHCl\rightarrow2ACl_x+xH_2\uparrow\)
\(2B+2yHCl\rightarrow2BCl_y+yH_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,4\cdot2=0,8\left(g\right)\)
Theo các PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,8\cdot36,5=29,2\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(a=m_{KL}=m_{muối}+m_{H_2}-m_{HCl}=38,6\left(g\right)\)
Cho 10,8g nhôm vào dung dịch chứa 73g HCl. Hãy tính:
a) Khối lượng chất dư sau phản ứng.
b) Thể tích khí hidrô thoát ra ở đktc.
c) Cho lượng khí thoát ra ở trên tác dụng với 34,8g oxit sắt tạo thành sắt nguyên chất và nước. Xác định công thức oxit sắt đem dùng.
\(a) n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol) ; n_{HCl} = \dfrac{73}{36,5} = 2(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{HCl} = 2 > 3n_{Al} = 0,4.3 = 1,2 \to HCl\ dư\\ n_{HCl\ pư} = 3n_{Al} = 1,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl\ dư} = (2 - 1,2).36,5 = 29,2(gam)\\ b) n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\\ c) H_2 + O_{oxit} \to H_2O\\ n_O = n_{H_2} = 0,6(mol)\\ m_{oxit\ sắt} = m_{Fe} + m_O \Rightarrow n_{Fe}= \dfrac{34,8-0,6.16}{56} = 0,45(mol)\\ \)
\(\dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,45}{0,6} = \dfrac{3}{4}\\ Oxit : Fe_3O_4\)
Cho 6,2g photpho tác dụng vs 4480ml khí oxi (đktc)
a) Tính khối lượng chất tạo thành sau khi phản ứng kết thúc.
b) Để đốt cháy lượng oxi thì cần bao nhiêu gam than? Biết gam chứa 8% tạp chất.
c) Tính thể tích không khí đã dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Hỗn hợp A gồm lưu huỳnh đioxit và oxi có tỉ khối đối với hiđrô bằng 28. Cần thêm bao nhiêu lít khí oxi vào 8,96 lít hỗn hợp A để được B có tỉ khối đối với hiđrô bằng 25,6. Đun nóng hỗn hợp B với xúc tác V2O5 sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Tính hiệu suất phản ứng ,biết tỉ khối của X so với oxi bằng 2, các khí đều đo ở đktc
Mn ơi, cho e hỏi kí hiệu của hóa học của khí hydro là gì vậy ạ?
Thanks mn nhiều.