4Na + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
(1): \(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)(ĐK: t độ)
(2); \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Cho 22,4 gam một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí hidro (đktc). Tìm tên kim loại
Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 4,64g một oxit sắt chưa rõ công thức ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 3,36g Fe. Xác định CTHH của oxit sắt
\(m_O=4.64-3.36=1.28\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{3.36}{56}=0.06\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.28}{16}=0.08\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}:n_O=0.06:0.08=3:4\)
\(CT:Fe_3O_4\)
Nhận biết các dd không màu đựng trong các bình khí sau :
a) NaCl,MgSO4,HCl,BaCl2,H2SO4
b)H2SO4,Na2SO4,NaOH,BaCl2,MgCl2
Cho luồng khí H2 đi qua ống sứ chứa 32gam oxit của kim loại hóa trị III nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,4 gam kim loại. Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng
Gọi kim loại hoá trị 3 là X
pt: 3H2 + X2O3 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2X + 3H2O
\(\dfrac{32}{2X+48}\) \(\dfrac{22,4}{X}\)
=> \(\dfrac{64}{2X+48}=\dfrac{22,4}{X}\)
\(\Leftrightarrow64X=44,8X+1075,2\)
\(\Leftrightarrow19,2X=1075,2\)
\(\Leftrightarrow X=56\left(Fe\right)\)
Vậy X là Fe
Cho 4,6 gam Na tác dụng hết với 200ml nước
a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được
b. Tính V khí thoát ra ở đktc
a) 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
nNa = 4,6 : 23 = 0,2 mol
Theo pt: nNaOH = nNa = 0,2 mol
=> CMNaOH = \(\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
b) Theo pt: nH2 = \(\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1mol\)
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
1. Cho 6,5g Zn vào 200g dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 4,9%
a. Hỏi có chất nào dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu mol?
b. Hỏi thu được bao nhiêu mol muối tạo thành?
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất tạo trong dung dịch sau phản ứng. Coi như thể tích dung dịch không đổi
2. Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50g dung dịch HCl 7,3%
a. Viết PTPƯ
b. Tính m
c. Tính thể tích khí thu được ở đktc?
d. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
1. Hòa tan 15,5g Na2O vào nước được dung dịch có khối lượng là 200g. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
2.Cho 2,7g nhôm tác dụng vừa hết với HCl
a. Tính thể tích của khí (đktc) thu được sau phản ứng
b. Nếu dẫn toàn bộ khí Hidro thu được ở trên qua ống sứ đựng 6,4g Fe2O3, đun nóng. Chất nào hết, chất nào còn dư? Tính khối lượng chất còn dư
nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 thu được lượng khí õi, đốt cháy 5,6g sắt trong lượng khí oxi vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị nam châm hút hay không ? hãy giả thích ?
2KMnO4 \(\xrightarrow[]{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2(1)
3Fe + 2O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) Fe3O4(2)
nKMnO4 = 15,8 : 158 = 0,1 mol
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol
Theo pt 1 nO2 = \(\dfrac{1}{2}nKMnO_4=0,05mol\)
Lập tỉ lệ phương trình (2)
nFe : nO2 = \(\dfrac{0,1}{3}:\dfrac{0,05}{2}\)
Do 0,1/3 > 0,05/2 => Fe dư
Vậy sản phẩm thu được có Fe dư => bị nam châm hút