1. cho h/c đều SABCD có AB=a. Góc giữa cạnh bên và mặt đáy=45o . Tính VS.ABCD
1. cho h/c đều SABCD có AB=a. Góc giữa cạnh bên và mặt đáy=45o . Tính VS.ABCD
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD
Vì S.ABCD là hình chóp đều và O là tâm của đáy
nên SO\(\perp\)(ABCD)
Góc giữa cạnh bên và mặt đáy là 45 độ
=>\(\widehat{SA;\left(ABCD\right)}=45^0\)
=>\(\widehat{AS;AO}=45^0\)
=>\(\widehat{SAO}=45^0\)
ABCD là hình vuông
=>\(AC=AB\cdot\sqrt{2}=a\sqrt{2}\)
O là tâm của hình vuông ABCD
=>O là trung điểm của AC
=>\(AO=\dfrac{AC}{2}=\dfrac{a\sqrt{2}}{2}\)
Xét ΔSOA vuông tại O có \(tanSAO=\dfrac{SO}{OA}\)
=>\(\dfrac{SO}{\dfrac{a\sqrt{2}}{2}}=1\)
=>\(SO=\dfrac{a\sqrt{2}}{2}\)
Thể tích hình chóp S.ABCD là:
\(V=\dfrac{1}{3}\cdot SO\cdot S_{ABCD}=\dfrac{1}{3}\cdot\dfrac{a\sqrt{2}}{2}\cdot a^2=\dfrac{a^3\cdot\sqrt{2}}{6}\)
Tính thể tích S.ABCD biết SA ⊥ đáy, ABCD là hình thang vuông có 2 đáy AD=a, BC=2a và AB=a, SA=2a
Tính thể tích SABCD biết SABCD là h/c đều có tất cả các cạnh = a
Tính thể tích SABC biết SABC là h/c đều có tất cả các cạnh = a
Tính VS.ABCD biết S.ABCD là k/c đều có cạnh đáy a, góc giữa cạnh bên và đáy 60o
Gọi O là tâm đáy \(\Rightarrow SO\perp\left(ABCD\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{SAO}=60^0\)
\(AO=\dfrac{AC}{2}=\dfrac{1}{2}.a\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow SO=AO.tan\widehat{SAO}=\dfrac{a\sqrt{6}}{2}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{1}{3}SO.S_{ABCD}=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{6}\)
Tính VS.ABCD biết SA ⊥ đáy, △ABC đều canh a, SB=3a
Pitago tam giác vuông SAB:
\(SA=\sqrt{SB^2-AB^2}=2a\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{1}{3}SA.S_{ABC}=\dfrac{1}{3}.2a\sqrt{2}.\dfrac{a^2\sqrt{3}}{4}=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{6}\)
Tính biết SA ⊥ đáy, ABCD là hình thang vuông có 2 đáy AD=a, BC=2a và AB=a, SA=2a
\(V=\dfrac{1}{3}SA.S_{ABCD}=\dfrac{1}{3}SA.\dfrac{1}{2}\left(AD+BC\right).AB=a^3\)
Tính biết SABCD là h/c đều có tất cả các cạnh = a
Gọi O là tâm đáy \(\Rightarrow SO\perp\left(ACBD\right)\)
\(AC=AB\sqrt{2}=a\sqrt{2}\Rightarrow AO=\dfrac{AC}{2}=\dfrac{a\sqrt{2}}{2}\)
Pitago tam giác vuông SAO:
\(SO=\sqrt{SA^2-AO^2}=\sqrt{a^2-\left(\dfrac{a\sqrt{2}}{2}\right)^2}=\dfrac{a\sqrt{2}}{2}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{1}{3}SO.S_{ABCD}=\dfrac{1}{3}.\dfrac{a\sqrt{2}}{2}.a^2=\dfrac{a^3\sqrt{2}}{6}\)
Tính \(x_{ΔSABC}\) biết SABC là h/c đều có tất cả các cạnh = a
Tính thể tích của khối tứ diện có cạnh là a
Gọi khối tứ diện đều là SABC
Cách tính tương tự bài trước, gọi G là trọng tâm ABC và M là trung điểm BC
\(SG=\sqrt{SA^2-AG^2}=\sqrt{a^2-\left(\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\right)^2}=\dfrac{a\sqrt{6}}{3}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{1}{3}.\dfrac{a\sqrt{6}}{3}.\dfrac{a^2\sqrt{3}}{4}=\dfrac{a^3\sqrt{2}}{12}\)