Lớp Giáp xác - Bài 24. Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyen Thi Mai Phuong
Xem chi tiết
Khánh Hạ
11 tháng 11 2017 lúc 18:49

* Giá trị kinh tế của con cua đồng:

- Cua đồng có giá trị dinh dưỡng cao, là món ăn phổ biến dân dã.

- Khả năng kháng bệnh tốt, chi phí đầu tư thấp, thời gian nuôi ngắn, không tốn công chăm sóc, đặc biệt hiệu quả kinh tế đem lại rất cao, so với cấy lúa thì nuôi cua đồng nhàn và lãi cao hơn rất nhiều.

- Cua đồng là loài sinh sản gần như quanh năm, tập trung từ tháng 4 đến tháng 8 do vậy nuôi cua chỉ mất vốn mua giống đầu tư ban đầu sau đó cua tự đẻ.

Chu Vân Anh
13 tháng 11 2017 lúc 19:44

---trong số các đạ̣i diện giáp xác trên :

+loài có kích thước lớn:cua nhện,tôm ở nhờ,con sun

+loài có kích thước nhỏ:cua đồng đực,rận nước,mọt ẩm,chân kiếm

+loài có lợi là cua nhện,tôm ở nhờ,rận nước :

-làm thức ăn cho người

-làm thức ăn cho cá

-làm thực phẩm,nguyên liệu xuất khẩu

-làm sạch môi trường nước

+loài có hại là chân kiếm,mọt ẩm,con sun:

-làm giảm tốc độ của phương tiện đường thủy

-kí sinh gây hại cá

Hoàng Jessica
13 tháng 11 2017 lúc 19:35

Lớp Giáp xác - Bài 24. Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác

Chu Vân Anh
13 tháng 11 2017 lúc 19:48

---ở địa phương thường gặp:

+rận nước:sống kí sinh,tự do

+cua đồng:sống tự do,trong hang hốc

+mọt ẩm:sống trên cạn,sống tự do

Hoàng Jessica
13 tháng 11 2017 lúc 19:32
STT Các mặt có ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương
1 Thực phẩm đông lạnh Tôm sú, tôm he, tôm hùng,tôm rồng,tôm càng xanh,... Tôm he,...
2 Thực phẩm khô Tôm he, tép,... Tôm,tép,...
3 Nguyên liệu làm mắm Tôm,tép,ruốc,còng,cáy,... Tôm,tép,cua,...
4 Thực phẩm tươi sống Tôm càng xanh,tép,cua đồng,cáy,... Tôm,tép,cua,...
5 Có hại cho giao thông Sun ...
6 Kí sinh gây hại cá Chân kiếm kí sinh Chân kiếm kí sinh

Chúc bạn học tốt!hihi

Chu Vân Anh
13 tháng 11 2017 lúc 19:35

1:thực phẩm đông lạnh

+ví dụ:tôm càg xanh.tôm hùm,tôm sú,cua biển,...

+ví dụ ở địa phương:tôm sông,tôm càng xanh,...

2:thực phẩm khô:

+ví dụ:tép,tôm sông,tôm càng xanh,...

+ví dụ ở địa phương:tép,tôm sông,tôm càng xanh,...

3:nguyên liệu làm mắm:

+ví dụ:tép,...

+ví dụ ở địa phương:tép,...

4:thực phẩm tươi sống:

+ví dụ:tôm hùm,tôm sú,tôm càng xanh,ghẹ ,tôm sông,cua đồng,cua biển,cua nhện,ruốc,...

+ví dụ ở địa phương:tôm càng xanh,ghẹ,tôm sông,tép,cua đồng

5:có hại cho giao thông đường thủy:

+ví dụ:con sun<ở địa phương kg có>

6:kí sinh gây hại cá:

+ví dụ:chân kiếm,...

+ví dụ ở địa phương:chân khiếm,...

Minh Anh
Xem chi tiết
Nguyễn Khánh Linh
14 tháng 11 2017 lúc 20:24
STT Tên loài giáp xác loài ở dp nơi sống có ít hay nhiều
1 Mọt ẩm mọt ẩm nơi ẩm ướt ít
2 Con sun con sun bám vào tầu thuyền

ít

3 Rận nước cố định nhiều
4 Chân kiếm tự do và kí sinh iitd
5 Cua đồng Hang hốc ít
6 Cua nhện đáy biển ít
7 Tôm ở nhờ nhiều
8

Sang Nguyễn
14 tháng 11 2017 lúc 20:23

Cột 1 và 3 thì cậu phải tự lm thôi vì ở địa phương cậu có con đó thì V và thấy nhiều hay ít còn phải tùy vào

Cột 2 theo thứ tự là: Ở cạn; sống cố định; tự do; tự do, kí sinh; hang hốc; đáy biển, ẩn vào vỏ ốc

Sự sống hay cái chết
Xem chi tiết
Chu Vân Anh
16 tháng 11 2017 lúc 20:03

1-thực phẩm đông lạnh:

+tên loài ví dụ:tôm càng xanh,tôm hùm,tôm sông,cua hoàng đế,cua nhện,...

+tên loài ví dụ ở địa phương:tôm càng xanh,tôm sông,...

2-phơi khô làm thực phẩm:

+tên loài ví dụ:tôm càng xanh,tôm sông,tép biển,moi,...

+tên loài ví dụ ở điạ phương:tép,moi,tôm sông,...

3-nguyên liệu để làm mắm:

+tên loài ví dụ:tép,ruốc,...

+tên loài có ở địa phương:tép,...

4-thực phẩm tươi sống:

+ví dụ tên loài:cua hoàng đế,cua nhện,tôm hùm,tôm sú,tôm càng xanh,tép,ruốc,cua đồng,tôm sông,...

+ví dụ tên loài ở địa phương:cua đồng,tép,tôm sông,tôm càng xanh,...

5-có hại cho giao thông đường thuỷ:

+ví dụ tên loài:con sun<ở địa phương không có>

6-kí sinh gây hại cá:

+tên loài vị́ dụ:chân kiếm,...

+tên loài ví dụ có ở địa phương:chân kiếm,...

Đào Thị Tường Vi
26 tháng 11 2017 lúc 17:44

1. Tôm sú, tôm he,...

2. Tôm he, tôm bạc,...

3. Tôm, tép, cáy, ruốc,...

4. Tôm, cua, ghẹ, ruốc,...

5. Sun,...

6. Chân kiếm kí sinh,...

Nguyễn Hồ Ngọc Hạ
29 tháng 11 2017 lúc 8:38
STT Các mặt ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương
1 Thực phẩm đông lạnh Tôm sú, tôm he tôm sú
2 Phơi khô làm thực phẩm tôm he, tôm bạc tôm bạc, tôm he, tôm đỏ
3 Nguyên liệu để làm mắm tôm, tép, cáy tôm, tép, cua , còng
4 Thực phẩm thường dùng hàng ngày tôm, cua , ghẹ, ruốc tôm, cua, ghẹ
5 Có hại cho giao thông đường thủy con sun
6 Có hại cho nghề cá chân kiếm kí sinh chân kiếm kí sinh
7 Là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán Cua núi-bệnh sán phổi, chân kiếm kí sinh- bệnh sán dây cua núi-bệnh sán phổi

Gwatan Die
Xem chi tiết
Hoàng Jessica
17 tháng 11 2017 lúc 8:44
Tên loài Kích thước Môi trường sống Lối sống Đặc điểm khác
Mọt ẩm Nhỏ Ẩm ướt Ở cạn Thở bằng mang
Sun Nhỏ Dưới biển Lối sống cố định Sống bám vào vỏ tàu
Rận nước Rất nhỏ Dưới nước Sống tự do Mùa hạ sinh tràn con cái
Chân kiếm Rất nhỏ Dưới nước Sống kí sinh,tự do Kí sinh,phần phụ bị tiêu giảm
Cua đồng Lớn Dưới nước Hang hốc Phần bụng tiêu giảm
Cua nhện Rất lớn Ở biển Đáy biển Chân dài

Nguyễn Trà My
Xem chi tiết
Nhã Yến
20 tháng 11 2017 lúc 18:35

2. Đặc điểm chung của ngành chân khớp :

- Phần phụ chân khớp phân đốt ,các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt .

- Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để bắt ,giữ và chế biến mồi.

- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác ,thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể

- Vỏ kitin có chức nâng như bộ xương ngoài

- Có cấu tạo mắt kép gồm nhiều ô mắt ghép lại

- Có tập tính chăn nuôi các động vật khác

- Cơ thể thường chia làm 3 phần : đầu, ngực,bụng

Trần Quỳnh
Xem chi tiết
Hoàng Jessica
20 tháng 11 2017 lúc 21:02

1.

-Loài có kích thước lớn là:cua đồng,cua nhện,tôm ở nhờ.

-Loài có kích thước nhỏ là:mọt ẩm,sun,rận nước,chân kiếm.

2.

-Loài có hại:

+Mọt ẩm:truyền bệnh giun sán

+Sun:cản trở giao thông đường biển

+Chân kiếm(kí sinh):kí sinh gây hại cá

-Loài có lợi:

+Chân kiếm (tự do),rận nước:làm thức ăn cho động vật dưới nước

+Cua đồng,cua nhện,tôm ở nhờ:làm thức ăn cho con người

 

 

vinh nguyễn
2 tháng 2 2018 lúc 20:23

đồng ý với ý kiến của bạn bên trên

Nguyễn Thị Kim Chi
Xem chi tiết
Trương Tuấn KIệt
21 tháng 11 2017 lúc 20:31

thực phẩm đông lạnh tôm sú , cua bể

thực phẩm khô ruốc tôm , tôm he

nguyên liệu làm mắm mắm tôm mắm tép

có hại cho giao thông đường thuỷ sun

kí sinh gây hại cho cá chân kiếm

tick nhé bn

vinh nguyễn
2 tháng 2 2018 lúc 20:21

hi

vũ mai liên
Xem chi tiết
Thanh Thúy
21 tháng 11 2017 lúc 20:43

Câu 1: Cơ thể Hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thế với Giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể?
Hướng dẫn trả lời:
* Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng.
* Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.
Câu 2. Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?
Hướng dẫn trả lời:
Nhện có 6 đôi phần phụ, trong đó:
— Đôi kìm có tuyến độc.
— Đôi chân xúc giác.
— 4 đôi chân bò.
Câu 3: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện?
Hướng dẫn trả lời:
Nhện có tập tính chăng tơ bắt mồi, một số loài nhện cũng dùng tơ đế’ đi chuyến và trói mồi. Nhện có nhiều tập tính thích nghi với bẫy, bắt các mồi sống (sâu bọ). Nhện tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi, làm biên đổi phần thịt của con mồi thành chất lỏng rồi hút dịch lỏng đó để sinh sống (còn gọi là tiêu hóa ngoài). 

Chu Vân Anh
21 tháng 11 2017 lúc 20:46

*phần đầu-ngực:

1.đôi kìm có tuyến độc:bắt mồi và tự vệ

2.đôi chân xúc giác<phủ đầy lông>: cảm giác về khứu giác và xúc giác

3.đôi chân bò:di chuyển và chăng lưới

*phần bụng:

4.phía trước là đôi khe hở:hô hấp

5.ở giữa làlỗ sinh dục:sinh sản

6.phía sau là các núm tuyến tơ:sinh ra tơ nhện

BTS
8 tháng 12 2017 lúc 15:51

Câu 1: Cơ thể Hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thế với Giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể?
* Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng.
* Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.
Câu 2. Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?
Nhện có 6 đôi phần phụ, trong đó:
— Đôi kìm có tuyến độc.
— Đôi chân xúc giác.
— 4 đôi chân bò.
Câu 3: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện?
Nhện có tập tính chăng tơ bắt mồi, một số loài nhện cũng dùng tơ đế’ đi chuyến và trói mồi. Nhện có nhiều tập tính thích nghi với bẫy, bắt các mồi sống (sâu bọ). Nhện tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi, làm biên đổi phần thịt của con mồi thành chất lỏng rồi hút dịch lỏng đó để sinh sống (còn gọi là tiêu hóa ngoài).