Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, P2O5, CaO
Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, P2O5, CaO
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử, các mẫu đều tan
Pt: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
.....CaO + H2O --> Ca(OH)2
- Nhúng quỳ tím vào các dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ H3PO4 chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh Ca(OH)2 chất ban đầu là CaO
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: NaCl
Trích mẫu thử
Cho nước rồi cho quỳ tím vào
Quỳ tím hóa đỏ=>P2O5
Quỳ tím hóa xanh=>CaO
Quỳ tím không đổi màu=>NaCl
pt: P2O5+3H2O--->2H3PO4
CaO+H2O--->ca(OH)2
Có 3 lọ riêng biệt chứa các chất khí sau: Oxi, không khí, hidro.Bằng cách nào có thể nhận ra mỗi khí ?
_ Cho que tàn đóm đỏ đang còn cháy vào 3 lọ đựng trên:
+ Lọ nào làm que đóm bùng cháy mãnh liệt nhất là O2
+ Lọ nào làm que đóm vẫn giữ nguyên trạng thái là kk
+ Lọ nào mà que đóm cháy vs ngọn lửa m` xanh là H2.
- cho que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiêm:
+ que đóm cháy mãnh liệt→O2
+que đóm có ngọn lửa màu xanh→H2
+ que đóm cháy nhỏ→kk
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự :
- Cho lần lượt các mẫu thử vào tàn đóm đỏ . Nếu mẫu thử nào làm tàn đóm đỏ bùng (mãnh liệt,nhanh cháy) thì đó là Oxi.
Nếu làm tán đóm đỏ bùng cháy nhưng không mãnh liệt, cháy chậm thì đó là không khí
Còn lại là: H2
Oxi hóa hoàn toàn 8,4 gam một kim loại X chưa rõ hóa trị thu được 11,6 gam một oxit B. Tìm tên kim loại X
Gia Hân Ngô đề này đúng rồi, oxit cần tìm là Fe3O4. Em giải chi tiết cho bạn nhé
Cho từ từ 3,25 gam Kẽm viên vào 120ml dung dịch axit clohiđric 1M. thể tích khí Hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là?
nZn = \(\dfrac{3,25}{65}=0,05\) mol
nHCl = 1 . 0,12 = 0,12 mol
Pt: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,05 mol--------------------> 0,05 mol
Xét tỉ lệ mol giữa Zn và HCl:
\(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,12}{2}\)
Vậy HCl dư
VH2 sinh ra = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
dung 4 gam khi hidro de khu oxit sat tu thi so gam sat thu duoc sau phan ung la bao nhieu
nH2=4/2=2(mol)
Fe3O4+2H2--->3Fe+2H2O
________2____3_________(mol)
=>mFe=3.56=168(g)
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC . Công thức hóa học của oxit là
C1: Gọi CTTQ: PxOy
x = \(\frac{43,66\times 142}{31\times 100}\approx 2\)
%O = 100% - 43,66% = 56,34%
y = \(\frac{56,34\times 142}{16\times 100}= 5\)
Vậy CTHH: P2O5
C2: Gọi CTTQ: PxOy
%O = 100% - 43,66% = 56,34%
x : y = \(\frac{43,66}{31} : \frac{56,34}{16}= 1,4 : 3,5 = 2 : 5\)
Vậy CTHH: P2O5
Đặt công thức oxit của phopho là PxOy
Ta có: Phân tử khối của oxit là 142 đvC nên: 30x + 16y = 142 (1)
Thành phần phần trăm của Phopho là 43,66 % ta có:
\(\dfrac{30x}{30x+16y}.100=43,66\)
\(\Rightarrow1960,2x-698,56y=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}30x+16y=142\\1960,2x-698,56y=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
Vậy oxit đó là P2O5
Mn xem giùm bài này với ạ
Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe, thu được 21,8 gam hỗn hợp 2 oxit Al2O3 và Fe3O4
a) Viết các phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn tooanf hỗn hợp 2 kim loại trên ? ( các thể tích đo ở đktc)
pt:
4Al+3O2--->2Al2O3
a____3/4a____1/2a
3Fe+2O2--->Fe3O4
b___2/3b_____1/3b
Hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=13,8\\51a+\dfrac{232}{3}b=21,8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Sigma\)nO2=3/4a+2/3b=3/4.0,2+0,15.2/3=0,25(mol)
=>VO2=0,25.22,4=5,6(l)
Dung khi hidro de khu 20g sat 2 oxit au phan ung
a/ viet phuong trinh phan ung
b/ tinh the tich khi hidro dung cho phan ung
c/ tinh so gam dong tao thanh sau phan ung
giup minh nhe mai kiem tra roi
Cuối cùng là khử oxit sắt hay đồng v???
nCuO=20/80=0,25(mol)
pt: CuO+H2---t*--->Cu+H2O
0,25____0,25___0,25
VH2=0,25.22,4=5,6(l)
mCu=0,25.64=16(g)
cho 10,2 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thu được 11,2 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng nhôm và Mg còn trong hỗn hợp lần lượt là?
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Mg
nH2 = \(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
......x.........................................1,5x
.....Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
......y......................................y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}1,5x+y=0,5\\27x+24y=10,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
% mAl = \(\dfrac{0,2\times27}{10,2}.100\%=52,94\%\)
% mMg = \(\dfrac{0,2\times24}{10,2}.100\%=47,06\%\)