\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.3....................0.3.........0.3\)
\(m_{FeCl_2}=0.3\cdot127=38.1\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.6\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(.......0.3...0.3\)
\(m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(g\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Trong một bình kín chứa 4 mol khí H2 và 2 mol khí N2 và một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình trong một thời gian thì thu được hỗn hợp khí A.a/ Nếu hiệu suất phản ứng đạt 75% thì có bao nhiêu lít khí NH3 tạo thành (đktc) .b/ Nếu tổng số mol các khí trong hỗn hợp A là 4,5 mol thì có bao nhiêu % số mol H2 bị oxi hoá thành NH3.
\(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
So sánh:
\(\dfrac{n_{N_2}}{1}=2>\dfrac{n_{H_2}}{3}=1,333\)
-> Tính theo H2
\(n_{H_2}pư=75\%.4=3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{NH_3}=2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{NH_3}=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
b. \(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
Bđ : 2 ..... 4 ..........
Pứ : a ....... 3a ........ 2a
Sau: (2-a) : (4-3a) : 2a
2-a+4-3a+2a = 4,5
=> a = 0,75 (mol)
%nH2 bị oxh = \(\dfrac{3.0,75}{4}.100\%=56,25\%\)
Phân huỷ kali clorat ở nhiệt độ cao thu được kali clorua và khí oxi.a/ Lập PTHH của phản ứng.b/ Tính khối lượng khí oxi và khối lượng kali clorua thu được khi có 36,75 gam kali clorat bị phân huỷ.c/ Có 25 gam mẫu kali clorat lẫn tạp chất rắn (tạp chất không bị phân huỷ), sau khi nung nóng hoàn toàn thấy chỉ còn lại 15,4 gam chất rắn.- Tính khối lượng oxi thu được.- Tính khối lượng KClO3thực chất có trong mẫu kali clorat.- Tính % khối lượng tạp chất trong mẫu kali clorat.
a) \(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
b)
\(n_{KClO_3} = \dfrac{36,75}{122,5} = 0,3(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{KCl} = n_{KClO_3} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl} = 0,3.74,5 = 22,35(gam)\\ \Rightarrow m_{O_2} = m_{KClO_3} - m_{KCl} = 14,4(gam)\)
c)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2} = 25 - 15,4 = 9,6(gam)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,2.122,5 = 24,5(gam)\\ \%m_{tạp\ chất}= \dfrac{25-24,5}{25}.100\% = 2\%\)
\(a.\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(b.\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{36.75}{122.5}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}\cdot0.3=0.45\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=0.45\cdot32=14.4\left(g\right)\)
\(m_{KCl}=0.3\cdot74.5=22.35\left(g\right)\)
\(c.\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(a.............a\)
\(m_{Cr}=m_{KCl}+m_{tc}=25-122.5a+74.5a=15.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.2\)
\(m_{O_2}=\dfrac{3}{2}\cdot0.2\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)
\(m_{tc}=25-24.5=0.5\left(g\right)\)
\(\%m_{Tc}=\dfrac{0.5}{25}\cdot100\%-2\%\)
Cho 6,5 gam một kim loại Kẽm tác dụng hoàn toàn với axit clohidric ( HCl) thu được 9,5 gam muối kẽm clorua( ZnCl2) và 0,9 gam khí hidro bay ra.a) Viết phương trình chữ là lập pthh của phản ứngb) cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất có trong phản ứng trênc) Tính khối lượng của axit clohidric đã tham gia phản ứngP/s: Mọi người giúp mình giải gấp bài này với ạ
a) Phương trình chữ: Kẽm + Axit Clohidric \(--->\) Kẽm Clorua + Hidro
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
c) Bảo toàn khối lượng: \(m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}-m_{Zn}=3,9\left(g\right)\)
Dãy chỉ gồm các oxit axit là:
A. CO, CO 2 , MnO 2 , Al 2 O 3 , P 2 O 5 .
B. CO 2 , SO 2 , MnO 2 , SO 3 , P 2 O 5 .
C. FeO, Mn 2 O 7 , SiO 2 , CaO, Fe 2 O 3 .
D. Na 2 O, BaO, H 2 O, H 2 O 2 , ZnO.
Người ta dùng H2 dư để khử CuO thành Cu+H20 thu được là 3,2g Cu.
a)Viết PTHH
b)Tính thể tích khí hidro đã tham gia phản ứng ở đktc
CuO+H2-to->Cu+H2o
........0,05------0,05
nCu=3,2\64=0,05 mol
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, P2O5, CaO
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử, các mẫu đều tan
Pt: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
.....CaO + H2O --> Ca(OH)2
- Nhúng quỳ tím vào các dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ H3PO4 chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh Ca(OH)2 chất ban đầu là CaO
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: NaCl
Trích mẫu thử
Cho nước rồi cho quỳ tím vào
Quỳ tím hóa đỏ=>P2O5
Quỳ tím hóa xanh=>CaO
Quỳ tím không đổi màu=>NaCl
pt: P2O5+3H2O--->2H3PO4
CaO+H2O--->ca(OH)2
Để oxi hóa hoàn toàn kim loaih R (hóa trị 2) ta dùng lượng oxi bằng 25% lượng kim loại đó. Tên kim loại đã dùng ?
Giải đại chẳng biết đúng hay sai nữa
PT: 2R + O2------> 2RO vì kim loại hóa trị II.
Đề bài cho lượng oxi bằng 25% kim loại đó
Ta có hệ phương trình : 32=25/100*2R=64
Vậy kim loại hóa trị II là Cu
Bài toán 4:
Cho 9,2 gam natri vào nước (dư ) .
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính thể tích khí thoát ra(đktc) .
c, Tính khối lượng của hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng
nNa = 0,4 mol
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,4.40 16 (g)
Dùng khí hidro khử hoàn toàn 50g hỗn hợp gồm CuO và FeO. Tính thể tích khí hidro cần dùng ở đktc biết rằng CuO chiếm 20phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp ban đầu
mCuO = \(50\times\dfrac{20}{100}=10\left(g\right)\) => nCuO = \(\dfrac{10}{80}=0,125\) mol
mFeO = 50 - 10 = 40 (g) => nFeO = \(\dfrac{40}{72}=0,6\) mol
Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,125 ---> 0,125..........................(mol)
.....FeO + ...H2 --to--> Fe + H2O
0,6 mol-> 0,6 mol
VH2 = (0,125 + 0,6) . 22,4 = 16,24 (lít)
mCuO=20%.50=10(g)
=>nCuO=10/80=0,125(mol)
mFeO=50-10=40(g)
=>nFeO=40/72=0,6(mol)
CuO+H2----t*--->Cu+H2O
0,125__0,125
FeO+H2--->Fe+H2O
0,6___0,6
\(\Sigma nH_2\)=0,125+0,6=0,725(mol)
=>VH2=0,725.22,4=16,24(l)