Cho 100g dd BaCl2 20,8% tác dụng với 200 gam dd Na2SO4 14,2% đến khi phản ứng xảy ra hoàn thu được kết tủa A và dd B.
a, Viết PTHH.
b, Tính nồng độ % chất có trong dd B?
Cho 100g dd BaCl2 20,8% tác dụng với 200 gam dd Na2SO4 14,2% đến khi phản ứng xảy ra hoàn thu được kết tủa A và dd B.
a, Viết PTHH.
b, Tính nồng độ % chất có trong dd B?
a/ \(BaCl_2\left(0,1\right)+Na_2SO_4\left(0,1\right)\rightarrow BaSO_4\left(0,1\right)+2NaCl\left(0,2\right)\)
b/ Ta có:
\(m_{BaCl_2}=100.20,8\%=20,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=200.14,2\%=28,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
Dựa vào PTHH ta lập tỷ lệ:
\(\dfrac{n_{BaCl_2}}{1}=0,1< \dfrac{n_{Na_2SO_4}}{1}=0,2\)
\(\Rightarrow\) BaCl2 phản ứng hết Na2SO4 dư.
\(\Rightarrow n_{Na_2SO_4\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4\left(dư\right)}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng dung dịch B là: \(100+200-23,3=276,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Na_2SO_4=\dfrac{14,2}{276,7}.100\%=5,13\%\\\%NaCl=\dfrac{11,7}{276,7}.100\%=4,23\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn a gam muối cacbonat của kim loại hóa trị ! bằng dd axit sunfuric 10% (lượng vừa đủ) thu được dd muối sunfat có nồng độ 13,63%. Xác định công thức phân tử của muối cacbonat?
Gọi kim loại cần tìm là A. Ta có
\(n_{A_2CO_3}=\dfrac{a}{2a+60}\left(mol\right)\)
\(A_2CO_3\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)+H_2SO_4\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)\rightarrow A_2SO_4\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)+CO_2\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)+H_2O\)
Khối lượng của \(H_2SO_4\)là: \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{98a}{2A+60}\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch \(H_2SO_4\)là: \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98a}{2A+60}:10\%=\dfrac{980a}{2A+60}\left(g\right)\)
Khối lượng của \(A_2SO_4\)là: \(m_{A_2SO_4}=\dfrac{\left(2A+96\right)a}{2A+60}\left(g\right)\)
Khối lượng của \(CO_2\) là: \(m_{CO_2}=\dfrac{44a}{2A+60}\left(g\right)\)
Khối lượng của dd sau phản ứng là: \(a+\dfrac{980a}{2A+60}-\dfrac{44a}{2A+60}=\dfrac{a\left(A+498\right)}{A+30}\)
\(\Rightarrow\%A_2SO_4=\dfrac{\dfrac{\left(2A+96\right)a}{2A+60}}{\dfrac{a\left(A+498\right)}{A+30}}=0,1363\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{A+48}{A+498}=0,1363\)
\(\Leftrightarrow A=23\)
Vậy kim loại đó là Na
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn a gam muối cacbonat của kim loại hóa trị I bằng dung dịch axit sunfuric có nồng độ 13,63%. Xác định công thức phân tử muối cacbonat?
1bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3dd Na2SO4 NaCl NaOH
2hãy nhận biết 3dd NaOH AgNO3 Na2SO4
Viết PT
mk lười nên mk nói sơ qua cho bạn
1.Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Quỳ hóa xanh:dd NaOH
+Quỳ ko đổi màu:ddNaCl, ddNa2SO4
Cho dd BaCl2 vào 2dd còn lại:
Tạo kết tủa trắng: dd Na2SO4
PTHH: BaCl2 + Na2SO4-> BaSO4 +2 NaCl
Ko có hiện tượng: dd NaCl
2. Trích mẫu thử
Cho quỳ bào từng mẫu thử
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ ko đổi màu: dd AgNO3, dd Na2SO4
Cho dd NaCl vào 2 dd còn lại
+ Tạo kết tủa trắng: dd AgNO3
PTHH: NaCl + AgNO3-> AgCl + NaNO3
+ ko có hiện tượng: dd Na2SO4
mk nói thêm kết tủa ở đây á
1. là BaSO4
2. là AgCl
câu 1; dẫn từ từ 3,136L khí CO2 (đktc) vào một dd có hòa tan 12,8g NaOH sản phẩm là muối Na2CO3
a)chất nào đả lấy dư , dư bao nhiêu lít ?
b)tính khối lượng muối thu được
câu 2: cho 3,92g bột sắt vào 200ml đ CuSO4 10%(D=1,12g/ml)
a)tính khối lượng kim loại mới tạo thành
b)tính nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng (giả thuyết cho thể tích không đáng kể )
1.
2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
nCO2=0,14(mol)
nNaOH=0,32(mol)
Vì 0,14.2<0,32 nên sau PƯ NaOH dư 0,04 mol
mNaOH=40.0,04=1,6(g)
Theo PTHH ta có;
nNa2CO3=nCO2=0,14(mol)
mNa2CO3=106.0,14=14,84(g)
2.
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
mdd CuSO4=200.1,12=224(g)
nCuSO4=\(\dfrac{224.10\%}{160}=0,14\left(mol\right)\)
nFe=0,07(mol)
Vì 0,07<0,14 nên sau PƯ CuSO4 dư 0,07 mol
Theo PTHH ta có:
nCu=nFeSO4=nFe=0,07(mol)
mCu=64.0,07=4,48(g)
CM dd FeSO4=\(\dfrac{0,07}{0,2}=0,35M\)
CM dd CuSO4=\(\dfrac{0,07}{0,2}=0,35M\)
biết rằng 200g dd chứa 50g muối. Hỏi phải cho thêm bao nhiu gam nước vào trong dd để được dd chứ 20% muối
So gam nuoc tong dung dich tren la : \(m_n=m_{dd}-m_m=200-50=150\left(g\right)\) Số gam dd muối 20% la:\(m_{dd1}=\dfrac{m_m.100}{20}=\dfrac{50.100}{20}=250\left(g\right)\) So gam nuoc trong dd muoi 20% la:\(m_{n1}=m_{dd1}-m_m=250-50=200\left(g\right)\) Số gam nước phải thêm là: \(m_{n2}=m_n-m_{n1}=200-150=50\left(g\right)\) Vậy phải thêm vào dd do 50g nước thì được dd muối 20%
1, cho 7,3g Zn phản ứng vừa đủ với x gam dung dịch Hcl 7,3%. Tính :
a, x=?
b, tính VH2 ĐKTC
C, TÍNH C% đ thu đc?
Giups e với. lại làm phiền mn rồi
Hòa tan kim loại M vào HNO3 thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được 2,24l khí và 23,2g kết tủa. Xác định M
8M + 10nHNO3 --> 8M(NO3)n + nNH4NO3 + 3nH2O
----------------------------------0,8/...
khi cho NaOH vào thì
NH4NO3 + NaOH--> NH3+H2O + naNO3
0,1---------------------------0,1
M(NO3)n + nNaOH --> M(OH)n + nnaNO3
0,8/n-----------------------------0,8/...
=>23,2/(M + 17n) =0,8/n
cho 14,2g hỗn hợp rượu etylic và rượu X có trong CTPT CnH2n+1OH tác dụng với Na thu được 4,48l H2 đktc. biết n C2H5OH: n X= 1:3
a, tìm CTPT , viết CTCT của X
b, tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong X
Hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng kế tiếp nhau .Biết a g X làm mất màu tối đa 200ml Br2 1M ĐỐt cháy a g X thu đc 0,45mol CO2 > Khi cho a g X vào lg dư dd AgNO3/NH3 ta thu đc 8,75g kết tủa .Tổng số đp cấu tạo của 2 ankin thỏa mãn đk là ????