phân tử chất A có dạng xy2 tổng số hạt cơ bản (notron,proton và eleetron trong một phân tử A bằng 114 trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt ko mang điện Số hạng mang điện trong nguyên tử X bằng 37.5% số hạt mạng điện trong nguyển tử Y
phân tử chất A có dạng xy2 tổng số hạt cơ bản (notron,proton và eleetron trong một phân tử A bằng 114 trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt ko mang điện Số hạng mang điện trong nguyên tử X bằng 37.5% số hạt mạng điện trong nguyển tử Y
Gọi số hạt p, n, e trong XY2 là p, n, e
trong X là pX, nX, eX
trong Y là pY, nY, eY
Theo bài ra, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=114\\p=e\\\dfrac{p+e}{n}=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=e=n=38\)
Ta lại có: \(\left\{{}\begin{matrix}p=p_X+2p_Y=38\\p_X=e_X\\p_Y=e_Y\\\dfrac{p_X+e_X}{p_Y+e_X}.100\%=37,5\%\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}p_X=e_X=6\\p_Y=e_Y=16\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}X:Cacbon\left(C\right)\\Y:Oxi\left(O\right)\end{matrix}\right.\)
A là CO2
DĐốt Cháy hoàn toàn 6.8 g một hỗn hợp chất vô cơ A ở dạng khí chỉ thu dc 4,48l Khí s02 và 3.6 g h20 tìm công thức hóa hc và gọi tên của chất A
Theo ĐLBTNT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_S=n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{3,6}{18}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(n_{O\left(A\right)}=\dfrac{6,8-0,2.32-0,4}{16}=0\left(mol\right)\)
`=>` A không chứa O
`=>` \(n_H:n_S=0,4:0,2=2:1\)
`=>` A là `H_2S`
Tên: hiđro sunfua
Cho ống thủy tinh chứa 48,8 g hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 đã được đốt nóng. Cho dòng khí H2 đi chậm qua X đến dư. Phản ứng xong, trong ống còn lại 39,2 g Fe.Mặt khác, nếu cho 24,4 g hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư, lắc kỹ và để phản ứng hoàn toàn, lọc lấy chất rắn, làm khô, cân nặng m gam. Tính khối lượng từng chất trong 48,8 g hỗn hợp X và tính m (gam)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\\n_{Fe_2O_3}=y\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow m_{hh}=56x+160y=48,8\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
y 2y ( mol )
\(\Rightarrow m_{Fe}=56\left(x+2y\right)=39,2\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
48,8 gam hh X \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,3\\n_{Fe_2O_3}=0,2\end{matrix}\right.\)
24,4 gam hh X \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,15\\n_{Fe_2O_3}=0,1\end{matrix}\right.\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)
0,15 0,15 ( mol )
\(m_{rắn}=m_{Cu}+m_{Fe_2O_3}\)
\(=0,15.64+0,1.160=25,6\left(g\right)\)
Cho 250ml NaAlO2 2M tác dụng với 375ml H2SO4 2M tính khối lượng kết tủa
\(n_{NaAlO_2}=0,25.2=0,5\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,375.2=0,75\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2NaAlO_2+H_2SO_4+2H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+Na_2SO_4\)
ban đầu 0,5 0,75
sau p/ứ 0 0,5 0,5
\(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
ban đầu 0,5 0,5
sau p/ứ \(\dfrac{1}{6}\) 0
=> mkt = \(\dfrac{1}{6}.78=13\left(g\right)\)
Câu 5,6
bài 6:
tham khảo:
Gọi z là CM của H2SO4; x là CM của B1; y là CM của B2
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
-Thí nghiệm 1: Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1:1 thì thu được dung dịch X.
Gọi VddB1= VddB2= V (lít) → VddX= 2V (lít)=VddA →nNaOH= x.V + yV (mol)
nH2SO4= 2V.z (mol)
Theo PT và đề bài: nNaOH=2. nH2SO4 nên x.V+ y.V= 2.2Vz → x + y = 4z (1)
-Thí nghiệm 2: Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2:1 thì thu được dung dịch Y.
Có VB1 / VB2= 2/1 và VB1+ VB2= Vdd Y= 30 ml → VB1= 20 ml, VB2= 10 ml
→nNaOH= 0,02.x + 0,01.y (mol)
nH2SO4= 0,0325.z (mol)
Theo PT và đề bài: nNaOH=2. nH2SO4 nên 0,02x + 0,01y= 2.0,0325.z (2)
Từ PT (1) và (2) suy ra x= 2,5z; y=1,5z
-Thí nghiệm 3:
nNaOH= V1.x + V2.y= V1.2,5z+ V2.1,5z (mol)
V1+ V2= 70 ml= 0,07 lít (*1)
nH2SO4= 0,0675.z (mol)
Theo PT và đề bài: nNaOH=2. nH2SO4 nên V1.2,5z+ V2.1,5z=2. 0,0675z → 2,5V1+ 1,5V2= 0,135 (*2)
Giải hệ (*1) và (*2) suy ra V1= 0,03 lít, V2= 0,04 lít → Tỉ lệ V1/ V2= 3/4
câu 1: thế nào là chất béo công thức chung, tính chất hoá học
helps me :((
câu 1: thế nào là chất béo công thức chung, tính chất hoá học
helps me :((
https://thptsoctrang.edu.vn/chat-beo-tinh-chat-hoa-hoc-thanh-phan-cau-tao-vai-tro-va-ung-dung-cua-chat-beo-hoa-9-bai-47/#:~:text=%E2%80%93%20Ch%E1%BA%A5t%20b%C3%A9o%20l%C3%A0%20h%E1%BB%97n%20h%E1%BB%A3p,C15H31%E2%80%93%20%3B%20%E2%80%A6&text=%E2%80%A2-,Ch%E1%BA%A5t%20b%C3%A9o%20ph%E1%BA%A3n%20%E1%BB%A9ng%20th%E1%BB%A7y%20ph%C3%A2n%20trong%20m%C3%B4i%20tr%C6%B0%E1%BB%9Dng,ph%E1%BA%A3n%20%E1%BB%A9ng%20x%C3%A0%20ph%C3%B2ng%20h%C3%B3a).&text=%E2%80%93%20Ch%E1%BA%A5t%20b%C3%A9o%20r%E1%BA%A5t%20gi%C3%A0u%20n%C4%83ng,E%2C%20D%2C%20K%2C%E2%80%A6
BẠN VÀO LINK NÀY ĐỌC NHÉ
câu 1: viết phương trình điều chế rượu và axit ?
các bạn giúp mik với mik cần gấp lắm :((
Rượu:C2H4 + H2O → C2H5OH
Axit:
- Axit axetic tác dụng với oxit bazo, bazo tạo thành muối và nước
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Ví dụ cho axit axetic tác dụng với natri axetat (CH3COONa), ta có phương trình:
CH3COOH + CaO → (CH3COO)Ca + H2O
- Axit axetic tác dụng với kim loại trước H giải phóng H2
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa +H2
- Axit axetic tác dụng với axit yếu hơn
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 +H2O
Giúp mình vs ạ mai mình thi rồi
nC = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
nH = 2 . 13,5/18 = 1,5 (mol)
nO = (11,5 - 0,5 . 12 - 1,5)/16 = 0,25 (mol)
M(A) = 32 . 1,4375 = 46 (g/mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,5 : 1,5 : 0,25 = 2 : 6 : 1
=> (C2H6O)n = 46
=> n = 1
CTPT: C2H6O
CTCT: CH3-CH2-OH hoặc CH3-O-CH3
Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối nhôm trong dung dịch thu được?