Hòa tan hoàn toàn a gam muối cacbonat của kim loại hóa trị ! bằng dd axit sunfuric 10% (lượng vừa đủ) thu được dd muối sunfat có nồng độ 13,63%. Xác định công thức phân tử của muối cacbonat?
Hòa tan 0,54g một kim loại R ( có hóa trị III ) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí ( ở đktc )
a) Xác định kim loại R
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm sắt và nhôm bằng một lượng axit clohiđric 14,6 % vừa đủ thu được 0,896 lít H2 ( đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại đã dùng
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Hoà tan 8,1 gam ZnO vào 122,5 gam dung dịch H2SO4 20%.
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
c/ Nếu cho lượng axit còn dư phản ứng với một oxit bazo của kim loại hoá trị III, vừa đủ thì được 17,1 gam muối. Xác định công thức phân tử của oxit.
I) TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện:
A. Chất kết tủa màu nâu đỏ B. Chất kết tủa màu xanh
C. Bọt khí thoát ra khỏi dung dịch D. Chất kết tủa màu trắng
Câu 2: Cho những phân bón có công thức: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, (NH4)2HPO4, KCl, NH4Cl. Số phân bón đơn là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 3: Cho các chất có công thức: Ba(OH)2, MgSO4, Na2CO3, CaCO3, H2SO4. Số chất tác dụng với dung dịch K2CO3 là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4: Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300g dung dịch nước muối 0,9% là:
A. 5,4 B. 0,9 C. 0,27 D. 2,7
Câu 5: Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và NaCl có thể dùng:
A. CaCO3 B. HCl C. Mg(OH)2 D. CuO
Câu 6: Trong nước thải của nhà máy có một số chất có công thức: H2SO3, HCl, KCl, NaNO3, MgSO4. Người ta cho nước thải trên chảy vào bể chứa dung dịch nước vôi trong. Số chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
II) TỰ LUẬN:
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ dãy biến hóa sau:
Na2O → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4 → NaCl → NaNO3
Câu 2: Có các lọ hóa chất mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dug dịch Ba(OH)2, Na2SO4, NaCl. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ hóa chất trên?
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn a gam muối cacbonat của kim loại hóa trị I bằng dung dịch axit sunfuric có nồng độ 13,63%. Xác định công thức phân tử muối cacbonat?
Hòa tan tan 1 oxit KL hóa trị 2 = 1 lượng vùa đủ dung dịch axit H2SO4 10% thu đc dung dịch muối có nồng đọ 11,76%. Xác định tên KL trên
Ai có thể giúp mình giải đc ko!
Hòa tan hoàn toàn 21.6g hỗn hợp gồm Fe, Fe 2 O 3 vào 400 ml dung dịch HCl thấy có 2.24 lít khí thoát ra (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?( cho Fe = 56, Cl = 35,5)
A.2M
B.0.8M
C.1,2 M
D.1M
-----------------------------
Xin cách giải với
Cho 6,5 g kẽm phản ứng với 200 gam dung dịch axit axetic. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.
Giải hộ mình nhaa<3
Cho 200ml dung dịch gồm Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3 chưa biết nồng độ. Để kết tủa toàn bộ lượng muối ttreen cần 600ml dung dịch NaOH 0,4M. Tách kết tủa đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn.
a, Tìm nồng độ mol của mỗi muối theo a
b, Tìm khoảng cách xác định a để bài toán có nghĩa.
c, Tìm nồng độ mol của 2 muối biết trong a tỉ lệ khối lượng của 2 chất là 1:2