Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc). a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?
Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc). a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,33--0,1----0,33---0,05
n H2=0,05 mol
=>mAl=\(\dfrac{1}{30}\).27=0,9g
=>Axit dư , dư :0,1.36,5=3,65g
ho 8 gam lưu huỳnh trioxit (so3) tác dụng với h2o, thu được 250ml dung dịch axit sunfuric (h2so4) a( Viết pt hóa học b)xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu được
a) \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
b) \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
cao là oxit bazo ,p2o5 là oxit axit. Chúng đều là những chất rắn, màu trắng. Bằng những phương pháp hóa học nào có thể giúp ta nhận biết được mỗi chất trên? Viết pt nếu có
cần gấp ạ <3
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Hòa tan 2 chất vào nước cất có pha sẵn quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ QT chuyển xanh: CaO
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
dẫn 1.12 lít khí so2 ở đktc đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,1M .Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
helpp:<
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,7.0,1=0,07\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,07}{0,05}=1,4\) => Pư chỉ tạo muối trung hoà, Ca(OH)2 dư
`Ca(OH)_2 + SO_2 -> CaSO_3 + H_2O`
0,05----->0,05
=> mmuối = 0,05.120 = 6 (g)
căn 1/-1+x có nghĩa khi
cần gấp mn ơi
`\sqrt{1/[-1+x]}` có nghĩa `<=>1/[-1+x] >= 0`
Mà `1 > 0`
`=>-1+x > 0`
`<=>x > 1`
Khi
\(\dfrac{1}{-1+x}\ge0\)
\(1\ge x-1\)
\(x\le2\)
cho 1,6 gam đồng (ii) oxit tác dụng hết với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng.Tính khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng
`CuO + H_2 SO_4 -> CuSO_4 + H_2 O`
`0,02` `0,02` `(mol)`
`n_[CuO]=[1,6]/80=0,02(mol)`
`=>m_[CuSO_4]=0,02.160=3,2(g)`
Cho 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl 18,25% tính khối lượng từng oxit trong hỗ hợp ban đầu, tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng;
Gọi số mol CuO, Fe2O3 là a, b (mol)
=> 80a+ 160b = 32 (1)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.18,25\%}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
a---->2a------->a
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
b------>6b-------->2b
=> 2a + 6b = 1 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=160.0,1=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 32 + 200 = 232 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,2.135}{232}.100\%=11,638\%\\C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{232}.100\%=14,009\%\end{matrix}\right.\)
Viết phương trình hóa học biểu diễn sự biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào ?
a) K K2O KOH b) P P2O5 H3PO4 c) Cu CuO CuSO4
d) Na NaOH e) H2 → H2O → H2SO4 → H2 → Fe → FeCl2
a)
\(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\) (pư hóa hợp)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\) (pư hóa hợp)
b)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\) (pư hóa hợp)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)(pư hóa hợp)
c)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\) (pư hóa hợp)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\) (pư trao đổi)
d)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\) (pư thế)
e)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\) (pư hóa hợp)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\) (pư hóa hợp)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) (pư thế)
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\) (pư oxi hóa-khử)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (pư thế)
Cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ với dd NAHCO3 8,4% thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc
a) C% dd axit =?
b) Khối lượng dd NAHCO3
c) C% dd thu được sau phản ứng
CH3COOH+NaHCO3->CH3COONa+H2O+CO2
0,1----------------0,1-------------------0,1--------------0,1
n CO2=0,1 mol
=>C% axit=\(\dfrac{0,1.60}{200}.100\)=3%
m NaHCO3=0,1.84=8,4g
c) C% CH3COONa=\(\dfrac{0,1.82}{200+8,4}.100=3,934\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng và thể tích khí cacbonic tạo thành
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí metan trên
a. \(n_{CH_4}=\dfrac{4.48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : CH4 + 2O2 ---t0---> CO2 + 2H2O
0,2 0,4 0,2
b. \(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. \(V_{kk}=8,96.5=44,8\left(l\right)\)