Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn photpho trong khí oxi ở đktc, thu được 7,1 gam điphotpho pentaoxit
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng?
b/ Tính khối lượng photpho cần dùng?
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn photpho trong khí oxi ở đktc, thu được 7,1 gam điphotpho pentaoxit
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng?
b/ Tính khối lượng photpho cần dùng?
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{7,1}{142}=0,05mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,1 0,125 0,05
\(V_{O_2}=0,125\cdot22,4=2,8l\)
\(m_P=0,1\cdot31=3,1g\)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{7,1}{142}=0,05mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,1 0,125 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=0,125.22,4=2,8l\)
\(m_P=0,1.31=3,1g\)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
pthh : \(4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\)
0,1 0,125 0,05
=> \(V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(L\right)\)
=> \(m_P=0,1.31=3,1\left(g\right)\)
Bài 29: Phân hủy hết 12,25 gam kali clorat (KClO3).
a/ Tính k.lượng muối kali clorua (KCl) thu được?
b/ Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc?
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,1 0,1 0,15 ( mol )
\(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45g\)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1------------0,1-----0,15
n KClO3=\(\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
=>m KCL=0,1.74,5=7,45g
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
Bài 24: Đốt 6,5 gam Kẽm trong khí oxi ở đktc
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng?
b/ Tính khối lượng sản phẩm thu được?
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1--0,05------0,1
n Zn=\(\dfrac{6,5}{65}\)=0,1 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m ZnO=0,1.81=8,1g
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(2Zn+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2ZnO\)
0,1 0,05 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{ZnO}=0,1.81=8,1g\)
Bài 19: Đốt sắt trong 11,2 lít khí oxi ở đktc
a/ Tính khối lượng sắt cần dùng?
b/ Tính khối lượng sản phẩm thu được?
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,75---0,5--------0,25
n O2=0,5 mol
=>m Fe=0,75.56=42g
=>m Fe3O4=0,25.232=58g
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,75 0,5 0,25 ( mol )
\(m_{Fe}=0,75.56=42g\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,25.232=58g\)
Bài 15: Đốt 11,2 gam sắt trong khí oxi ở đktc
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng?
b/ Tính khối lượng sản phẩm thu được?
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 (mol)
pthh : 3Fe + 2O2 -t-> Fe3O4
0,2 0,13 0,06
=> VO2 = 0,13 . 22,4 = 2,912 l
=> mFe3O4 = 0,06 . 232 = 13,93g
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,2 2/15 1/15 ( mol )
\(V_{O_2}=\dfrac{2}{15}.22,4=2,98l\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{15}.232=15,46g\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,2-----2\15------1\15 mol
n Fe=\(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
=>VO2=\(\dfrac{2}{15}.22,4=2,98l\)
=>m Fe3O4=\(\dfrac{1}{15}\).232=15,4g
Bài 21: Đốt 2,4 gam Magie trong khí oxi ở đktc
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng?
b/ Tính khối lượng sản phẩm Magie oxit (MgO) thu được?
2Mg+O2-to>2MgO
0,1-----0,05-----0,1
n Mg=\(\dfrac{2,4}{24}\)=0,1 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m MgO=0,1.40=4g
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
pthh : 2Mg + O2 -t-> 2MgO
0,1 0,05 0,1
=> VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
=> mMgO = 0,1 .40 = 4 (g)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
0,1 0,05 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{MgO}=0,1.40=4g\)
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn dây đồng trong khí oxi ở đktc 160 gam đồng (II) oxit
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng?
b/ Tính khối lượng dây đồng cần dùng?
\(n_{CuO}=\dfrac{160}{80}=2mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
2 1 2 ( mol )
\(V_{H_2}=1.22,4=22,4l\)
\(m_{Cu}=2.64=128g\)
2Cu+O2-to>2CuO
2------1------2
n CuO=2 mol
=>VO2=1.22,4=22,4l
=>m Cu=2.64=128g
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{160}{80}=2mol\)
\(PTHH:2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(2\) \(:\) \(1\) \(:\) \(2\) \(\left(mol\right)\)
\(a,V_{O_2}=n.22,4=1.22,4=22,4l\)
\(b,m_{Cu}=n.M=2.64=128g\)
Bài 30: Phân hủy hoàn toàn kaili pecmanganat (KMnO4), thu được kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit (MnO2) và 5,6 lít khí oxi (đktc).
a/ Tính khối lượng kaili pecmanganat cần phân hủy?
b/ Tính khối lượng kaili manganat sinh ra?
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5 0,25 0,25
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\\m_{K_2MnO_4}=0,25.197=49,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bằng PP hóa học hãy nhận biết 5 chất rắn đựng trong 5 lọ tiêng biệt mất nhãn chứa P2O5; K2O; Ba; Zn; Cu
Thả vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Tan, sủi bọt khí, QT chuyển xanh -> Ba
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
- Tan, QT chuyển xanh -> K2O
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
- Ko tan -> Zn, Cu
Cho Zn, Cu lần lượt t/d vs dd HCl:
- Tan, sủi bọt khí -> Zn
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
- Ko tan -> Cu
Đưa 5 chất răn vào nước có quỳ tím:
-P2O5: quỳ hóa đỏ
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
-K2O: quỳ hóa xanh
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
-Ba: quỳ hóa xanh, có khí thoát ra
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
-Zn,Cu: không tan
Đưa 2 chất còn lại qua dd HCl
-Zn:tan dần, xuất hiện bọt khí
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
-Cu: không phản ứng
Điều kiện của "CaO -> Ca(OH)2" là gì
phải có H2O bạn nhé pt như sau CaO + H2O → Ca(OH)2