Nhỏ đến dư nước vào ống nghiệm chứa 6,2 gam K và Na thấy thoát ra ra 2,24 lít khí (đktc).Tính khối lượng mỗi kim loại
Nhỏ đến dư nước vào ống nghiệm chứa 6,2 gam K và Na thấy thoát ra ra 2,24 lít khí (đktc).Tính khối lượng mỗi kim loại
PT: Na + H2O -> NaOH + 1/2H2
X 1/2X (mol)
K + H2O -> KOH + 1/2H2
y 1/2y (mol)
nH2 = 2.24/22.4=0.1
Ta có : 23x + 39y = 6.2
x + y = 0.2
=> x=01; y=0.1
=> mK = 39.0.1=3.9(g)
mNa = 23.0.1= 2.3(g)
Thả 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư
a) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
b)Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
Thả 7,9 gam hỗn hợp Na và Fe vfo nước dư thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra . tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Fe + H2O → Không tác dụng
Số mol của khí hiđrô là:1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
Số mol của Na là: 0,05 . 2 = 0,1 (mol)
Khối lượng của Na là: 0,1 . 23 = 2,3 (gam)
% Na trong hỗn hợp là: (2,3 : 7,9).100% = 29,114%
% Fe trong hỗn hợp là: 100% - 29,114% = 70,886%
Khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí hidro nung nóng.Sau phản ứng thu được 12 gam hỗn hợp kim loại.Ngâm hỗn hợp này vào dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí(đktc) thoát ra.
a) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính thể tích khí Hidro để thực hiện p/ư khử trên
gọi n cuo = a (mol)
n fe2o3 = b (mol)
PTHH Cuo + h2 ---> cu + h2o
mol a a a
PTHH Fe2O3 + 3H2 ----> 2Fe + 3H2O
mol b 3b 2b
Ta có 64a + 112b = 12 (1)
nh2 (đktc) = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
PTHH : Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
mol 2b 2b
=> 2b = 0,1 (mol) (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,1 (mol) và b = 0,2 (mol)
m hỗn hợp oxit = 0,1 . 80 + 0,2 . 160 = 8 + 32 = 40 (g)
%CuO = 8 . 100 : 40 = 20%
%Fe2O3 = 100 - 20 = 80 %
b) Vh2 (đktc) = (0,1 + 3.0,2) . 22,4 = 15,68 (g)
Khử hoàn tòn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol bằng nhau bằng hidro thu được 1,76 gam kim loại.Hoà tan hoàn toàn kim loại đó bằng HCl thu được 0,448 lít H2 (đktc) .Xác định công thức oxit sắt
PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
FexOy + yH2 → xFe + yH2O
Cu + HCl → Không tác dụng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Số mol của khí hiđrô là: 0,448 : 22,4 = 0,02 (mol)
=> Số mol của Fe là: 0,02 . 1 = 0,02 (mol)
=> Khối lượng của Fe là: 0,02 . 56 =1,12 (gam)
Khối lượng của Cu là: 1,76 - 1,12 = 0,64 (gam)
Số mol của Cu là: 0,64 : 64 = 0,01(mol)
Số mol của CuO là: 0,01 . 1 = 0,01(mol)
Khối lượng của CuO là: 0,01 . 80 = 0,8 (gam)
Khối lượng oxit sắt là: 2,4 - 0,8 = 1,6 (gam)
Mà CuO và FexOy có số mol bằng nhau vì vậy số mol của oxit sắt là: 0,01 mol
Số mol của oxit sắt tính theo Fe là: 0,02 / x
=> 0,02/x = 0,01 => x = 2
Thay x = 2 vào công thức hoá học của oxit sắt ta có:
1,6 / 56.2 + 16y = 0,01
<=> 1,6 = 1,12 + 0,16y
<=> 0,48 = 0,16y
<=> y = 3
Vậy công thức hoá học của oxit sắt là: Fe2O3
Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt hỗn hợp 11,2 lít hidro và 8 lít oxi:
a) Sau phản ứng chất nào còn dư? Với thể tích là bao nhiêu. Biết các thể tích đo ở điều kện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng nước tạo thành.
n H2 (đktc) = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)
n O2 (đktc) = 8 : 22,4 = 5/14 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 ---> 2H2O
Mol ban đầu 0,5 5/14
Mol phản ứng 0.5 0,25 0,5
Mol sau phản ứng 0 3/28 0,5
a) sau phản ứng chất dư là O2
VO2 (đktc) = 3/28 . 22,4 = 73,472 (lít)
b) m h2o = 0,5 . 18 = 9 (g)
Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol bằng nhau bằng hidro thu được 1,76 gam kim loại.Hoà tan hoàn toàn kim loại đó bằng HCl thu được 0,448 lít H2 (đktc) .Xác định công thức oxit sắt
448 cm3 = 0,448 lít
Sau khi phản ứng giữa CuO và FexOy kết thúc ta lấy Cu và Fe tác dụng với HCl. Nhưng Cu không tác dụng với HCl nên t có PTHH
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,02 <---- 0,02
m Fe = 0,02.56 = 1,12 g
m Cu = 1,76 - 1,12 = 0,64 g
n Cu = 0,64/64 = 0,01 mol
CuO + H2 ---> Cu + H2O
0,01 <----- 0,01
=> m FexOy = 2,4 - 0,01.80 = 1,6 g
FexOy + yH2 ---> xFe + yH2O
0,02/x <----- 0,02
=> 0,02/x.(56x + 16y) = 1,6
=> x : y = 2 : 3
Vậy oxit là Fe2O3
Mọi người ơi giải hộ mk bài này với mk đang rất gấp, thanks nhiều! ''Khi nhiệt phân hoàn toàn 2 chất KMnO4 và KClO3 có số mol bằng nhau. So sánh và tính thể tích oxi thu được khi nhiệt phân 2 chất trên.''
Gọi n KMnO4 = n KClO3 = x (mol)
PTHH
+) 2KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol x x/2
+) 2KClO3 ----> 2KCl + 3O2
Mol x x/3
Vì x/2 > x/3
Nên thể tích Oxi khi nhiệt phân KMnO4 lớn hơn ^^^^
để có 1 dung dịch chứa 16g NaOH,cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Số mol của NaOH là: 16 : 40 = 0,4 mol
Số mol của Na2O là: 0,4 : 2 = 0,2 mol
Khối lượng Na2O cần lấy là: 0,2 . 62 = 12,4 gam