Cho 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc)thoát ra.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Thả 7,9 gam hỗn hợp Na và Fe vfo nước dư thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra . tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí hidro nung nóng.Sau phản ứng thu được 12 gam hỗn hợp kim loại.Ngâm hỗn hợp này vào dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí(đktc) thoát ra.
a) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính thể tích khí Hidro để thực hiện p/ư khử trên
Khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí hidro nung nóng.Sau phản ứng thu được 12 gam hỗn hợp kim loại.Ngâm hỗn hợp này vào dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí(đktc) thoát ra.
a) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính thể tích khí Hidro để thực hiện p/ư khử trên
Hỗn hợp khí B có thể tích 22,4 lít (đktc) gồm H2 và O2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 5,5. Đốt nóng hỗn hợp khí B để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
: Cho 2,06 gam hỗn hợp 2 kim loại Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc).
a) Tính tổng khối lượng bazơ sinh ra.
b) Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 2: Dẫn 5,61 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí CO và H2 từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
c) Tính % theo thể tích của cá khí, biết tỉ khối hỗn hợp khí so với khí CH4 là 0,4
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp CH4 và C4H10 trong không khí biết rằng sau phản ứng thu được 22 gam khí CO2.
a. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp đầu ?
b. Tính VO2 cần dùng ( đktc) để đốt cháy hết hỗn hợp trên?
Nhỏ đến dư nước vào ống nghiệm chứa 6,2 gam K và Na thấy thoát ra ra 2,24 lít khí (đktc).Tính khối lượng mỗi kim loại