Cho 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối tạo thành là:
Cho 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối tạo thành là:
PTHH: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
Ta có: nAl = \(\frac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\)
nHCl = \(\frac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ số mol: \(\frac{0,05}{2}< \frac{0,2}{6}\)
=> Al hết, HCl dư
=> Tính theo số mol Al
Theo PTHH, nAlCl3 = nAl = 0,05 (mol)
=> mAlCl3 (tạo thành) = 0,05 x 133,5 = 6,675 (gam)
Ta có:
PTHH: Al + 3HCl -> AlCl3 + \(\frac{3}{2}\)H2
Ta có:
\(n_{HCl}=\frac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Al}=\frac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,05}{1}=0,05< \frac{0,2}{3}\approx0,067\)
=> Al phản ứng hết, HCl dư nên tính theo nAl.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng AlCl3:
\(m_{AlCl_3}=0,05.133,5=6,675\left(g\right)\)
Đốt cháy 10 cm3 khí hiddro trong 10 cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng :
Câu trả lời đúng: 5cm3 oxi
100% đúng luôn
Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau : điện tích hạt nhân 11+ , 3 lớp electron , lớp ngoài cùng có 1 lớp electron . hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học của nó
giải phần tính chất của X chặt chẽ giùm mk nhé . mk cảm ơn nhé ^^
+) Do X có điện tích hạt nhân là 11
=> X có số thứ tự là 11
+) Do X có 3 lớp electron
=> X thuộc chu kì 3
+) Do X có 1 e lớp ngoài cùng
=> X thuộc nhóm 1
=> X là Natri
Tính chất hóa học: Na co đầy đủ tính chất của 1 kim loại mạnh
11 e=>stt 11
có 3 lớp e =>chu kì 3
1 lớp e ngoài cùng =>nhóm 1
vậy X là natri
tc là 1 nguyên tố kim loại
Giải giúp mình nha
a) Để hoà tan 4g FexOy cần 52,14ml dd HCl 10%(D=1,05)
b)Cho V(l) CO đktc đi qua ống sứ đựng m(g) FexOy ở trên đốt nóng.
Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử FexOy thành Fe.Sau phản ứng được hh khí A có tỉ khối so với H2 bằng 17.Nếu hoà tan hết chất rắn B còn lại trong ống sứ thì cần 50 ml dd H2SO4 0,5 M,còn nếu dùng dd HNO3 thì thu được một muối sắt duy nhất có khối lượng nhiều hơn B là 3,48g
Tính % theo thể tích các khí trong A
Tính V và m
Đốt 12,8 gamCu trong không khí. Hòa tan chất rắn thu được vào HNO3 0,5M thấy thoát ra 0,448 lít NO duy nhất (đktc)> Tính thể tích HNO3 tối thiểu cần dùng
Ta có: nCu = \(\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
nNo = \(\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH:
2Cu + O2 =(nhiệt)==> 2CuO (1)
CuO + 2HNO3 ===> Cu(NO3)2 + H2O (2)
3Cu + 8HNO3 ======> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)
Vì khi chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 thu được khí NO
=> Ở phản ứng (1), Cu còn dư
Gọi số mol Cu phản ứng ở (1) là x (mol)
Theo (1): nCuO = nCu = x (mol)
Theo (2): nHNO3 = 2nCuO = 2x (mol)
Theo (3):
nCu = 0,2 - x (mol)nHNO3 = \(\frac{8}{3}\left(0,2-x\right)\left(mol\right)\) nNO = \(\frac{2}{3}\left(0,2-x\right)\left(mol\right)\)Theo đề ra, ta có: nNO = \(\frac{2}{3}\left(0,2-x\right)=0,02\)
=> x = 0,17 (mol)
Tổng số mol HNO3 = \(2x+\frac{8}{3}\left(0,2-x\right)\)
Thay x = 0,17
=> Tổng số mol HNO3 = 0,42 (mol)
=> VHNO3 = \(\frac{0,42}{0,5}=0,84\left(lit\right)\)
Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH)2, Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng khôn đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng a gam. Viết PTHH, tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
PTHH:
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
x....................x
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
y...................................0,5y
Gọi số mol Mg(OH)2, Fe(OH)2 lần lượt là x, y (mol)
Theo đề ra, ta có:
\(\begin{cases}58x+90y=1,32a\\40x+80y=a\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}x=0,015a\\y=0,005a\end{cases}\)
=> mMgO = 0,015a x 40 = 0,6a (gam)
=> %mMgO = \(\frac{0,6a}{a}.100\%=60\%\)
=> %mFe2O3 = 100% - 60% = 40%
PTHH: Mg(OH)2 → MgO + H2O
Fe(OH)2 → FeO + H2O
Gọi số mol của Mg(OH)2 là x , số mol của Fe(OH)2 là y => Số mol của MgO là a , số mol của FeO là b
Ta có hệ phương trình sau:
58x + 90y = 1,32a (1)40x + 72y = a (2)Nhân phương trình (2) với 1,32 ta có :
52,8x + 95,04y = 1,32a (3)
Vì phương trình (3) và phương trình (1) đều bằng 1,32a
=> 58x + 90y = 52,8x + 95,04y
=> x = 0,97y
%MgO trong hỗn hợp oxit là:
40x/40x+72y.100%=40.0,97y/40.0,97y+72y.100%=35,02%.40x/40x+72y.100%=40.0,97y/40.0,97y+72y.100%=35,02%
%FeO trong hỗn hợp oxit là:
100% - 35,02% = 64,98%
cho 10g hỗn hợp hai k.loại Al và Cu tác dụng vs dd H2SO4. Thu đc 6,72 lit khí H2 (đktc).
a) Viết p.trình phản ứng
b)Tính khối lượng các chất trong hỡn hợp
c) Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng
a/ PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
b/ Vì Cu không phản ứng với H2SO4(loãng)
=> 6,72 lít khí là sản phẩm của Al với H2SO4
nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 (mol)
=> nAl = 0,2 ( mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
c/ nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
chất khí nhẹ hơn không khí không cháy mà làm ngọn lửa sáng chói hơn, là chất gì vậy?
ko mới hỏi tại trong bồ đề thầy đưa tui có câu này
Hỗn hợp A gồm Na và Ba có tỉ lệ 2:1. Hòa tan m gam A vào trong nước dư thu được dd B và 15,6 lít khí hiđoro (ở đktc)
a. Xác định m
b. Tính V HCl 0,2M cần để phản ứng với dd B sao cho tạo kết tủa lớn nhất
Gọi nNa=2x \(\Rightarrow\) nBa = x (mol)
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2 \(\uparrow\)
2x \(\rightarrow\) x (mol)
Ba + 2H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2 + H2 \(\uparrow\)
x \(\rightarrow\) x (mol)
nH2 = x + x = \(\frac{15,6}{22,4}\) (mol)
\(\Rightarrow\) x = 0,348
m = 23 . 2 . 0,348 + 137 . 0,348 = 63,684 (g)
*) ĐỀ CÓ SAI KHÔNG VẬY BẠN HCl TÁC DỤNG VỚI DD B ĐÂU CÓ TẠO KẾT TỦA
Cho 11.7 g kim loại hóa trị II tác dụng vs 350ml HCl 1M . Sau khi phản ứng thu đc chất rắn ko tan hết thêm vào 50 ml dd HCl nữa thì chất rắn tan hết và dd nhận đc có thể tác dụng vs CaCO3 tạo CO . Xác định tên kim loại hóa trị II
Gọi X là kim loại hóa trị II.
nHCl = 0,35 (mol)
X + 2HCl → XCl2 + H2
nX = 11,7/X (mol)
Vì sau khi phản ứng, chất rắn không tan hết
=> 11,7/X > 0,35/2
=> X < 67 (lấy xấp xỉ thôi) (*)
Vì nếu thêm 50ml dung dịch HCl thì chất rắn tan, dung dịch tác dụng với CaCO3 tạo CO2 => HCl còn dư
VddHCl = 400ml => nHCl = 0,4 (mol)
=> 11,7/X < 0,4/2 => X > 56 (*) (*)
Từ (*) và (*) (*) ta có khoảng của X:
56 < X < 67
Mà X là kim loại hóa trị II, tác dụng được với HCl
=> X là: Zn
Kim loại không tan hết \(\rightarrow n_M>\frac{1}{2}n_{HCI}=\frac{1}{2}0,35=0,175\left(mol\right)\)
Khi thêm 50ml dd HCI, dd sau phản ứng tác dụng với CaCO3 cho CO2 chứng tỏ còn dư HCI
\(\rightarrow n_M< \frac{0,35+0,05}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(0,175< \frac{11,7}{M}< 0,2\rightarrow58,5< M< 66,86\)
Vậy M là Zn