Hòa tan hoàn toàn 1.7 g hốn hợp Zn và kim loại A hóa trin II . Trong dd HCl dư tạo ra 0.672 lit khí H2 ở đktc . Mặt khác nếu hòa tan riêng 1.9 g kim loại A thì dùng ko hết 200ml dd HCl 0.5 M . Tìm kim loại A
Hòa tan hoàn toàn 1.7 g hốn hợp Zn và kim loại A hóa trin II . Trong dd HCl dư tạo ra 0.672 lit khí H2 ở đktc . Mặt khác nếu hòa tan riêng 1.9 g kim loại A thì dùng ko hết 200ml dd HCl 0.5 M . Tìm kim loại A
Gọi x, y lần lượt là số mol Zn và kim loại A. (x, y > 0)
PT theo khối lượng hỗn hợp:
65x + Ay = 1,7 (I)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
x//////2x///////////x///////////x
A + 2HCl → ACl2 + H2
y/////2y//////////y//////////y
nH2 = 0,03 (mol)
=> x + y = 0,03 (II)
nA = 1,9/A
nHCl = 0,1 (mol)
=> 1,9/A < 0,05
=> A > 38 (*)
Từ (I) và (II) có hệ phương trình, biến đổi hệ ta được:
y(65 – A) = 0,25
=> y = 0,25/(65 – A) => A < 65
Vì y < 0,03
=> 0,25/(65 – A) < 0,03
=> A < 56 (*) (*)
Từ (*) và (*) (*) ta có khoảng của A
38 < A < 56
=> A là Ca (40)
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại có tỉ lệ khối lượng 1: 1 và khối lượng mol nguyên tử cảu A nặng hơn B là 8g . Trong 53, 6 g có số mol A khác B là 0,0375 mol . Hỏi A,B là kim lạo nào ?
Các bạn giúp mk vs !!!!!
(A) và (B) có tỉ lệ khối lượng là 1:1
=>mA=mB=53.6/2=26.8(g)
MA-MB=8
=>MA=8+MB
nA khác B 0.0375mol
+TH1:nA>nB
=>nA-nB=0.0375
<=>26.8/8+MB-26.8/MB=0.0375
<=>0.0375MB^2+0.3MB+214.4=0
=>vô nghiệm
+TH2:nB>nA
=>nB-nA=0.0375
<=>26.8/MB-26.8/MB+8=0.0375
<=>0.0375MB^2+0.3MB-214.4=0
<=>MB=72(Gemani)
=>MA=72+8=80(Brom)
Vậy A là Brom,B là Gemani
Cho mình hỏi làm sao cân bằng phương trình sau theo phương pháp tăng giảm số oxi hóa với!!
KNO3 + FeS ----> KNO3 + Fe2O3 + SO3
Cậu biết số oxi hóa của từng nguyên tố trước và sau phản ứng chưa ?
cho v(l) co2 tac dung voi 500ml đ Ba(OH)2 0.5M. Sau Phản ứng thu được 59,4g kết tủa. Tính Vco2? giải giùm đi ghi rõ ra
Cậu tìm số mol của chất kết tủa và so sánh với số mol kiềm. Nếu nhỏ hơn thì xét 2 TH. Tự làm đi, đừng nhờ người khác làm tất cả. Tự túc là hạnh phúc mà ^^
Câu 1:có hỗn hợp gồm các chát rắn NaCO3,NaCl2,CaCl2,NaHCO3
làm thế nào để thu được NaCl tinh khiết? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ
Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy phân biệt 7 lọ dung dịch mất nhãn sau
AlCl3, NaCl, KOH, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3
Ai biết chỉ mình với xin chân thành cảm ơn !
-Dùng quỳ tím => nhận được KOH ( quỳ tím hóa xanh) -Dùng KOH dư tác dụng với các dung dịch
+ NaCl không phản ứng
+ Mg(NO3)2 + 2KOH => 2KNO3 + Mg(OH)2
HT: kết tủa trắng không tan trong KOH dư
+ Zn(NO3)2 + 2KOH => 2KNO3 + Zn(OH)2
Zn(OH)2 + 2KOH => K2ZnO2 + 2H2O
HT: kết tủa trắng tan dần trong KOH dư
+ Pb(NO3)2 + 2KOH => 2KNO3 + Pb(OH)2
Pb(OH)2 + 2KOH => K2PbO2 + 2H2O
HT: kết tủa trắng tan dần trong KOH dư + 2AgNO3 + 2KOH => Ag2O +2 KNO3 + H2O
HT: kết tủa đen Ag2O + AlCl3 + 3KOH => Al(OH)3 + 3KCl
Al(OH)3 + KOH => KAlO2 + 2H2O
HT: kết tủa trắng tan dần trong KOH dư
=> Nhận đượcMg(NO3)2 kết tủa trắng không tan
NaCl không có hiên tượng
AgNO3 kết tủa đen
- Dùng NaCl nhỏ vào các dd Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, AlCl3
+Zn(NO3)2 và AlCl3 không phản ứng
=>Không có hiện tượng + Pb(NO3)2 + 2NaCl => 2NaNO3 + PbCl2
HT: kết tủa trắng PbCl2
=> Nhận Pb(NO3)2 tạo kết tủa trắng
- Dùng AgNO3 nhỏ vào Zn(NO3)2 và AlCl3
+ 3AgNO3 + AlCl3 => Al(NO3)3 + 3AgCl
HT: kết tủa trắng AlCl + Zn(NO3)2 Không phẩn ứng => không hiên tượng
=> nhận được Zn(NO3)2 và AlCl3
Dạng nhận biết này khá phức tạp,nếu câu trả lời trên không hiểu,em hãy hỏi gv ngay nha
Chúc em học tốt!!!!nhớ like...hi hi:))
Cho những ôxit CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO . Chọn những chất đã cho tác dụng được với : a, với nước tạo dd axit b, với nước tạo dd bazơ c, với dd axit tạo muối và nước d, với dd bazơ tạo muối và nước
a)Nước tạo thành dd axit : SO2 hoặc CO2
CO2 + H2O <=> H2CO3
SO2 + H2O <=> H2SO3
b)Nước tạo thành dd bazơ : Na2O hoặc CaO
CaO + H2O => Ca(OH)2
Na2O + H2O => 2NaOH
c)Dung dịch axit tạo thành muối và nước : CaO,Na2O hoặc CuO
CaO + 2HCl => CaCl2 + H2O
Na2O + 2HCl => 2NaCl + H2O
CuO + 2HCl => CuCl2 + H2O
d)Dung dịch bazơ tạo thành muối và nước : CO2 hoặc SO2
CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH => Na2SO3 + H2O
Cho H2O, KOH, K2O, CO2 hãy cho biết những cặp chất có thể phản ứng với nhau . Viết PT phản ứng
_Các cặp chất tác dụng lẫn nhau gồm : (K2O và H2O) , (CO2 và H2O) , (CO2 và KOH)
K2O + H2O => 2KOH
CO2 + H2O <=> H2CO3
CO2 + 2KOH => K2CO3 + H2O
a)Tác dụng với H2O : CaO , SO3
CaO + H2O => Ca(OH)2
SO3 + H2O => H2SO4
b)Tác dụng với HCl : CaO , Fe2O3
CaO + 2HCl => CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
c)Tác dụng với NaOH: SO3
SO3 + 2NaOH => Na2SO4 + H2O
1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định số hạt mỗi loại và cho biết tên, KHHH của nguyên tố X?
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt ba chất rắn đựng trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt sau: K2O, CuO, P2O5
-----------khoảng 15'----------
2 , trích 3 mẫu thử vào 3 ống nghiệm khác nhau
cho nước vào 3 ống nghiệm
mẫu thử nào không tan là CuO
mẫu thử nào tan là \(K_2O\) , \(P_2O_5\)
\(K_2O+H_2O->2KOH\)
\(P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\)
cho quỳ tím vào 2 ống nghiệm chữa 2 mẫu thử tan trong nước
dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh là KOH tương ứng \(K_2O\)
dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_3PO_4\) tương ứng \(P_2O_5\)
số hạt notron là : ( 34 - 10 ) : 2= 12 ( hạt)
số p = số e = \(\frac{34-12}{2}=11\)
=> nguyên tố đó là natri , khí hiệu Na
1)
Ta có hệ pt:
\(2p+n=34\)
\(2p-n=10\)
Giải hệ ta được:\(p=e=11;n=12\)
Vậy X là natri \(\left(Na\right)\)