Cho tam giác ABC có phân giác AM. Từ M kẻ MQ vuông góc với AB, kẻ MP vuông góc với AC ( Q thuốc AB, P thuộc AC), AM cắt QP ở H. CMR:
a) Tứ giác AQMP nội tiếp
b) Tam giác MQP cân
c) Tam giác HAP đồng dạng với HQM
CM giúp em câu b và c là đc
a) Xét tứ giác AQMP có
\(\widehat{AQM}\) và \(\widehat{APM}\) là hai góc đối
\(\widehat{AQM}+\widehat{APM}=180^0\left(90^0+90^0=180^0\right)\)
Do đó: AQMP là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)
b) Xét ΔAQM vuông tại Q và ΔAPM vuông tại P có
AM chung
\(\widehat{QAM}=\widehat{PAM}\)(AM là tia phân giác của \(\widehat{QAP}\))
Do đó: ΔAQM=ΔAPM(cạnh huyền-góc nhọn)
Suy ra: QM=PM(hai cạnh tương ứng)
Xét ΔMQP có QM=PM(cmt)
nên ΔMQP cân tại M(Định nghĩa tam giác cân)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Hai đường cao BD và CE của tam giác ABC cắt nhau tại H. Tia BD và tia CE cắt đường tròn (O) lần lượt tại M, N (M khác B, N khác C)a) Chứng minh bốn điểm B, C, D, E cùng nằm trên một đường tròn.b) Chứng minh DE // MNc) Đường tròn đường kính AH cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là K (K khác A). Tia KH cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là Q. Tứ giác BHCQ là hình gì? Tại sao?d) Gọi giao điểm của HQ và BC là I. Chứng minh OI/MN > 1/4
a) Gọi G là trung điểm của BC
Ta có: ΔDBC vuông tại D(BD\(\perp\)AC tại D)
mà DG là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC(G là trung điểm của BC)
nên \(DG=\dfrac{BC}{2}\)(Định lí 1 về áp dụng hình chữ nhật vào tam giác vuông)(1)
Ta có: ΔEBC vuông tại E(CE\(\perp\)AB)
mà EG là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC(G là trung điểm của BC)
nên \(EG=\dfrac{BC}{2}\)(Định lí 1 về áp dụng hình chữ nhật vào tam giác vuông)(2)
Ta có: G là trung điểm của BC(gt)
nên \(BG=CG=\dfrac{BC}{2}\)(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra GB=GC=GE=GD
hay B,C,D,E cùng nằm trên một đường tròn(đpcm)
Cho đường tròn (O;R) đi qua 3 đỉnh tam giác ABC, A=60 °, B=70 ° . Tính số đo các góc BOC,COA,AOB
Xét tam giác ABC có:
Aˆ+Bˆ+Cˆ=180o
⇒Cˆ=180o−Aˆ−Bˆ
=180o−60o−70o=50o
Vì D và E lần lượt là trung điểm của AB và AC
=> DE là đường trung bình của tam giác ABC
=> DE//BC
=> DECB là hình thang
Vì DECB là hình thang nên Dˆ+Bˆ=180o
⇒Dˆ=180o−Bˆ=110o
Tương tự : Eˆ=180o−Cˆ=130o
cho đường tròn tam O với M bên ngoài kẻ tiếp tuyến MA và MB đường kính AC cua O chung minh OM//BC
Xét (O) có
ΔABC nội tiếp đường tròn(A,B,C∈(O))
AC là đường kính(gt)
Do đó: ΔABC vuông tại B(Định lí)
⇔AB⊥BC tại B
Xét (O) có
MA là tiếp tuyến có A là tiếp điểm(gt)
MB là tiếp tuyến có B là tiếp điểm(gt)
Do đó: MA=MB(Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Ta có: OA=OB(=R)
nên O nằm trên đường trung trực của AB(Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng)(1)
Ta có: MA=MB(cmt)
nên M nằm trên đường trung trực của AB(Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng)(2)
Từ (1) và (2) suy ra OM là đường trung trực của AB
⇔OM⊥AB
Ta có: OM⊥AB(cmt)
BC⊥AB(cmt)
Do đó: OM//BC(Định lí 1 từ vuông góc tới song song)
cho đtròn tâm O, đường kính AB=2R. lấy điểm c trên đtròn. Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm C dựng 2 tia Ax và By cùng vuông góc với AB. Qua điểm C dựng tiếp tuyến với đtròn cắt tia Ax và By lần lượt tại M và N.
a.cm 4 điểm M, C, O, A cùng nằm trên 1 đtròn
b. cm góc CMO bằng góc CAO.
c. cm BC.MN=2R.ON
(gợi ý;: cm 2 tam giác vuông đồng dạng , 2R là đường kính của đtròn.)
d. khi AM = \(R\sqrt{3}\) hãy tính tỉ số diện tích của tm giác ACB và tam giác MON.
a) Xét tứ giác AOCM có
\(\widehat{MAO}\) và \(\widehat{MCO}\) là hai góc đối
\(\widehat{MAO}+\widehat{MCO}=180^0\left(90^0+90^0=180^0\right)\)
Do đó: AOCM là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)
nên A,O,C,M cùng nằm trên một đường tròn(đpcm)
Cho đường tròn (O,R) dây cung MN (MN<2R) .Trên tia dối của tia MN lấy điểm A. từ A kẻ tiếp tuyến AAB<AC tới đường tròn O.
a) Cm A,B,C,D cùng thuộc 1 đường trong. CHỈ rõ tâm O' và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD.
b) Cm AB2 =AC2 =AM.AN
c) GỌi I là trung điểm của MN. Kẻ BI cắt dường tròn tại E. Cm EC song song với AN
a) Sửa đề: A,B,O,C cùng thuộc 1 đường tròn
Xét tứ giác ABOC có
\(\widehat{ABO}\) và \(\widehat{ACO}\) là hai góc đối
\(\widehat{ABO}+\widehat{ACO}=180^0\left(90^0+90^0=180^0\right)\)
Do đó: ABOC là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)
hay A,B,O,C cùng thuộc một đường tròn(đpcm)
⇔A,B,O,C∈(O')
Ta có: ΔABO vuông tại B(AB⊥OB tại B)
nên B nằm trên đường tròn đường kính AO(Định lí tam giác vuông)(1)
Ta có: ΔACO vuông tại C(OC⊥AC tại C)
nên C nằm trên đường tròn đường kính AO(Định lí tam giác vuông)(2)
Từ (1) và (2) suy ra B và C cùng nằm trên đường tròn đường kính AO
⇔B,C,A,O cùng nằm trên đường tròn đường kính AO
mà B,C,A,O∈(O')(cmt)
nên O' là tâm của đường tròn đường kính AO
hay O' là trung điểm của AO
⇔Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABOC là OB
b) Xét (O) có
\(\widehat{ACM}\) là góc tạo bởi tia tiếp tuyến AC và dây cung MC
\(\widehat{MNC}\) là góc nội tiếp chắn cung \(\stackrel\frown{MC}\)
Do đó: \(\widehat{ACM}=\widehat{MNC}\)(Hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung)
hay \(\widehat{ACM}=\widehat{ANC}\)
Xét ΔAMC và ΔACN có
\(\widehat{ACM}=\widehat{ANC}\)(cmt)
\(\widehat{MAC}\) chung
Do đó: ΔAMC∼ΔACN(g-g)
⇔\(\dfrac{AM}{AC}=\dfrac{AC}{AN}\)(Các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
hay \(AC^2=AM\cdot AN\)(3)
Xét (O) có
AB là tiếp tuyến có B là tiếp điểm(gt)
AC là tiếp tuyến có C là tiếp điểm(gt)
Do đó: AB=AC(Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra: \(AB^2=AC^2\)(4)
Từ (3) và (4) suy ra \(AB^2=AC^2=AM\cdot AN\)(đpcm)
cho nửa đường tròn O đường kính AB. Trên tia đối của tia AB, lấy điểm M bất kì. Kẻ tiếp tuyến MC với nửa đường tròn. Gọi H là hình chiếu vuông góc của C trên AB. Cho MA = a, MC= 2a. Tính CH theo a
( c = 2a )
Tham khảo : https://baitapsgk.com/lop-9/tai-lieu-day-hoc-toan-9/bai-13-trang-95-tai-lieu-day-va-hoc-toan-9-tap-2-cho-nua-duong-tron-o-duong-kinh-ab-tren-tia-doi-cua-tia-ab-lay-mot-diem-m-ve-tiep-tuyen.html
Cho hình vuông ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại E. Lấy I thuộc cạnh AB, M thuộc cạnh BC sao cho \(\widehat{IEM}=90^o\) ( I và M không trùng với các đỉnh của hình vuông).
a) C/m 4 điểm B,I,E,M cùng thuộc 1 đường tròn.
b) Tính \(\widehat{IME}\)c) Gọi N là giao điểm của tia AM và tia DC. K là giao điểm của tia BN và tia EM. C/m \(CK\perp BN\)
a) Xét tứ giác BIEM có
\(\widehat{IBM}\) và \(\widehat{IEM}\) là hai góc đối
\(\widehat{IBM}+\widehat{IEM}=180^0\)(\(90^0+90^0=180^0\))
Do đó: BIEM là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)
⇔B,I,E,M cùng thuộc 1 đường tròn(đpcm)
b) Ta có: ABCD là hình vuông(gt)
nên BD là tia phân giác của \(\widehat{ABC}\)(Định lí hình vuông)
⇔BE là tia phân giác của \(\widehat{ABC}\)
⇔\(\widehat{ABD}=\dfrac{\widehat{ABC}}{2}=\dfrac{90^0}{2}=45^0\)
hay \(\widehat{IBE}=45^0\)
Ta có: BIEM là tứ giác nội tiếp(cmt)
nên \(\widehat{IBE}=\widehat{IME}\)(Định lí)
mà \(\widehat{IBE}=45^0\)(cmt)
nên \(\widehat{IME}=45^0\)
Vậy: \(\widehat{IME}=45^0\)
: Cho đường tròn tâm (O) , đường kính AB. Trên đường tròn lấy 1 điểm C sao cho BC>AC.Tiếp tuyến tại A của (O) cắt BC tại D.Vẽ đường kính CE .Vẽ AM vuông góc với OD tại M .Gọi N là trung điểm của BC .Chứng minh :
1/Tứ giác ADON nội tiếp , xác định tâm
2/tứ gíac ACBE là hình chữ nhật
3/DM.DO=DC.DB
4/Gọi I là giao điễm cũa BM và NE .Chứng minh : I là trung điểm của BM
5/EN cắt (O) tại T .Chứng tỏ : DT là tiếp tuyến của (O)
6/ Qua C kẻ đường thẳng song song với OD cắt AB tại G và cắt ET tại K .Chứng minh : N là trung điểm của KT