Một dây nhôm có điện trở 10 và có tiết diện 1,4 mm2 . Tính chiều dài của dây nhôm này. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m
Một dây nhôm có điện trở 10 và có tiết diện 1,4 mm2 . Tính chiều dài của dây nhôm này. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m
Tóm tắt :
R = 10Ω
S = 1,4mm2
p = 2,8.10-8Ω.m
l = ?
1,4mm2 = 1,4.10-6m2
Chiều dài của dây
\(l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{10.1,4.10^{-6}}{2,8.10^{-8}}=500\left(m\right)\)
Chúc bạn học tốt
Đổi \(1,4mm^2=1,4.10^{-6}m^2\)
Chiều dài của dây:
Ta có: \(R=p.\dfrac{l}{S}\Leftrightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{10.1,4.10^{-6}}{2,8.10^{-8}}=500\left(m\right)\)
2.Một dây điện trở bằng constantan có điện trở suất 0,50.10-6 Ω.m, tiết diện 0,1 mm2 , dài 2 m. Tính điện trở của dây.
Tóm tắt :
p = 0,50.10-6Ω.m
S = 0,1mm2
l = 2m
R = ?
0,1mm2 = 0,1.10-6m2
Điện trở của dây
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,50.10^{-6}\dfrac{2}{0,1.10^{-6}}=10\left(\Omega\right)\)
Chúc bạn học tốt
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế U = 24V người ta mắc nối tiếp một biến trở với một bộ nguồn gồm 6 bóng đèn giống hệt nhau loại 6V-3W. Khi điều chỉnh biến trở tham gia vào mạch là R0 = 6Ω, người ta thấy các bóng trong bộ đèn đều sáng bình thường.
Hỏi các bóng phải mắc như thế nào và trong các cách mắc đó thì cách nào lợi hơn. vẽ sơ đồ cách mắc đó
6 bóng đèn giống nhauu nên điện trở như nhau
\(=>Rđ=\dfrac{U^2}{P}=12\left(ôm\right)\)
các đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện như nhau
\(=>I\left(đm\right)=\dfrac{P}{U}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
ta cần mắc R0 nt (Rđ // Rđ)nt(Rđ//Rđ)nt(Rđ//Rđ)
nếu mắc như vậy
\(=>Im=I\left(đm\right)+I\left(đm\right)=0,5+0,5=1A=Io\)
\(=>U0=I0.R0=6V\)
\(=>U\)(6 đèn)\(=24-6=18V=6+6+6\left(V\right)\)(đúng)
nên cánh mắc trên phù hợp
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song
Biết I2 = 2I1; dòng điện trong mạch là I = 3A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U = 27V. Tính các điện trở R1 và R2 và điện trở tương đương của mạch điện.
từ I1+I2=I=3(A)
và I2=2I1
=> I2=2(A) và I1=1(A)
\(\Rightarrow R_1=\dfrac{27}{1}=27\left(\Omega\right)\)
\(R_2=\dfrac{27}{2}=13,5\left(\Omega\right)\)
Một cần cẩu điện hoạt động với U = 380V và dòng điện qua động cơ I = 20A. Trong 1 phút cần cẩu nâng được 1,71 tấn hàng lên cao 16m.
a. Tính hiệu suất của động cơ.
b. Biết rằng các loại ma sát tiêu hao 20% công suất động cơ, phần hao phí còn lại là do hiệu ứng Jun-Lenxơ. Tính điện trở của động cơ.
a, \(R=\dfrac{U}{I}=19\left(\Omega\right)\)
\(Q=I^2R.t=20^2.19.60=456000\left(J\right)\)
\(A=F.S=17100.16=273600\left(J\right)\)
\(H=\dfrac{A}{Q}.100=60\left(\%\right)\)
b, \(Q'=456000.20\%+456000=547200\left(J\right)\)
\(\Rightarrow R'=\dfrac{Q'}{I^2.t}=22,8\left(\Omega\right)\)
Một bếp điện có hai dây điện trở R1 = 10; R2 = 20 được dùng để đun sôi một ấm nước. Nếu chỉ dùng dây thứ nhất thì thời gian cần thiết để đun sôi nước là
t1 = 10 phút. Tính thời gian cần thiết để đun sôi lượng nước trên trong 3 trường hợp:
a. Chỉ dùng dây thứ hai.
b. Dùng đồng thời hai dây mắc nối tiếp.
c. Dùng đồng thời hai dây mắc song song.
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 2000 vòng . Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế 10V
a, Đây là máy tăng thế hay máy hạ thế ? vì sao ?
b, Tính số vòng dây cuộn thứ cấp ?
a,MÁy này là máy hạ thế vì U1>U2(220V>10V)
b, ta có n1/n2=U1/U2<=>2000/n2=220/10<=>n2=(2000x10)/220=1000/11=~91 vòng
1)hệ thức giữa hđt ở mỗi cuộn dây với số vòng dây của mỗi cuộn?từ hệ thức cho biết khi nào máy có chức năng tăng,giảm thế
2)thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?vẽ hình mô tả về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi tia sáng truyền từ không khí sang nước?
3)nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ,thấu kính phân kì?
4/Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ,thấu kinh phân kì?
5)kính lúp là gì?kính lúp dùng để làm gì?hệ thức liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự của kính lúp?
6)cấu tạo của mắt(về mặt quang học)?điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt là gì?giới hạn nhìn rõ của mắt
7)nêu đặc điểm măt cận,mắt lão và các khắc phục tật cận thị,tật mắt lão?
Lần sau bạn nên chia nhỏ câu hỏi
1.
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\)
Máy tăng thế khi n1 < n2 , U1 < U2
Máy hạ thế khi n1 > n2 , U1 > U2
2.
Là hiện tượng tia sáng truyền từ kk sang nước ( từ môi trường trong suốt này sang mt trong suốt khác) thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 mt
3. TKHT:
Phần rìa mỏng hơn phần giữa
Đặt vật sát TK, nhìn qua TK thấy ảnh lớn hơn vật
Chùm tia tới // chùm tia ló hội thụ
TKPK : ngược lại với TKHT
4.
TKHT:
-Tia tới qua quang tâm, tia ló truyền thẳng
- Tia tới qua tiêu điểm tia ló // với trục chính
- Tia tới // trục chính, tia ló qua tiêu điểm
TKPK:
Tia tới qua quang tâm, tia ló truyền thẳng
Tia tới // trục chính, tia ló kéo dài qua tiêu điểm
5.
-Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn
-Dùng để quan sát các vật nhỏ
- G = 25/f
1.hệ thức giữa hđt ở mỗi cuộn dây với số vòng dây của mỗi cuộn?từ hệ thức cho biết khi nào máy có chức năng tăng,giảm thế
câu nào đúng vậy ạ
Ý A nha!
- đặc điểm của thấu kính hội tụ là phần rìa mỏng hơn phần giữa