Lời giải:
a. Áp dụng định lý sin: \(\frac{BC}{\sin A}=\frac{AC}{\sin B}=\frac{AB}{\sin C}\)
\(\Leftrightarrow \frac{BC}{\sin A}=\frac{10}{\sin B}=\frac{5}{\sin 30^0}=10\)
\(\Rightarrow \sin B=1\Rightarrow \widehat{B}=90^0\)
\(\widehat{A}=180^0-(\widehat{B}+\widehat{C})=180^0-(90^0+30^0)=60^0\)
\(\frac{BC}{\sin A}=10\Rightarrow BC=10\sin A=10\sin 60^0=5\sqrt{3}\) (cm)
b.
$\widehat{A}=180^0-(\widehat{B}+\widehat{C})$
$=180^0-(60^0+45^0)=75^0$
Áp dụng định lý sin:
\(\frac{AB}{\sin C}=\frac{BC}{\sin A}=\frac{CA}{\sin B}\Leftrightarrow \frac{10}{\sin 45^0}=\frac{BC}{\sin 75^0}=\frac{CA}{\sin 60^0}=10\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow BC=10\sqrt{2}.\sin 75^0=5+5\sqrt{3}\) (cm)
\(AC=10\sqrt{2}\sin 60^0=5\sqrt{6}\) (cm)
Bài 153. Cho tam giác vuông tại A, có đường cao AH. Biết HB = 4 cm, HC = 9 cm.
a) Tính AH, AB, AC.
b) Tính góc B, C.
c) Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của H lên AB, AC. Chứng minh AM.AB = AN.AC.
d) Gọi Klà trung điểm BC.Chứng minh rằng MN vuông góc với AK.
Trong hình bên, AC = 8cm AD = 9,6cm ABC = 90° ACB = 54° và ACD = 74°. Hãy tính:
a) AB
b) ACD
Giải tam giác ABC vuông tại A, biết rằng:
a) b = 8cm, C = 60°
b) c = 12cm, C = 30°
c) a = 10cm; C = 45°
d) c = 42cm; b = 36cm
a) Ta có: ΔABC vuông tại A
nên \(\widehat{B}+\widehat{C}=90^0\)
hay \(\widehat{B}=30^0\)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(AB=AC\cdot\tan60^0\)
\(\Leftrightarrow AB=8\sqrt{3}\left(cm\right)\)
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(AB^2+AC^2=BC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=256\)
hay BC=16cm
b: Ta có: ΔABC vuông tại A
nên \(\widehat{B}+\widehat{C}=90^0\)
hay \(\widehat{B}=60^0\)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(AC=AB\cdot\tan60^0\)
nên \(AC=12\sqrt{3}\left(cm\right)\)
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=576\)
hay BC=24cm
cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AH=4,8cm, BH=3,6cm. a) Tính CH, AB, AC b) Gọi AD là tia phân giác của góc A. Tính BD, CD, HD, AD
a: Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(AH^2=HB\cdot HC\)
\(\Leftrightarrow HC=\dfrac{4.8^2}{3.6}=6.4\left(cm\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=BH\cdot BC\\AC^2=CH\cdot BC\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}AB^2=36\\AC^2=64\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}AB=6\left(cm\right)\\AC=8\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Áp dụng định lí Pytago vào ΔAHB vuông tại H, ta được:
\(AH^2+HB^2=AB^2\)
\(\Leftrightarrow HB^2=18^2-14.4^2=116.64\)
hay \(HB=10.8\left(cm\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(AH^2=HB\cdot HC\)
\(\Leftrightarrow HC=\dfrac{14.4^2}{10.8}=19.2\left(cm\right)\)
Áp dụng định lí Pytago vào ΔACH vuông tại H, ta được:
\(AH^2+HC^2=AC^2\)
\(\Leftrightarrow AC^2=14.4^2+19.2^2=576\)
hay AC=24(cm)
*Bạn tự vẽ hình nha
Bài 2 :Vì AH là đường cao nên \(\widehat{AHB}=90^o\)
⇒ △AHB vuông tại H
⇒AB2=AH2+HB2 (đlý Pitago)⇒BH=\(\sqrt{18^{2^{ }}-14,4^2}\)=10,8 cm
và AH2=BH.CH(hệ thức lượng)⇒CH=14,42:10,8=19,2 cm(đpcm)
Do HϵBC nên BC=BH+CH=10,8+19,2=30 cm
Mà △ABC vuông tại A ⇒BC2=AB2+AC2
⇒AC=\(\sqrt{30^2-18^2}=24\) cm(đpcm)
Vậy HC=19,2cm và AC=24cm
Cho tam giác ABC vuông tại A (Ab > AC), đường cao AH(H thuộc BC), Trên tia đối của tia CB lấy điểm M sao cho HM=HA. Qua điểm M kẻ đường thẳng vuông góc với MB cắt đường thẳng AB tại N. Gọi P là trung điêmr của CN. Tia AP cắt đường thẳng BC tại Q. Chứng minh: a) Tam giác NCB đồng dạng tam giác MAB
giup em bai nay a
Giải tam giác ABC vuông tại A, biết:
a) AC = 100 cm và Ĉ = 300.
b) B = 350 và BC = 40 cm
c) AB = 70 cm và AC = 60 cm.
d) AB = 6 cm và B = 600.
d: Xét ΔABC vuông tại A có
\(\widehat{B}+\widehat{C}=90^0\)
nên \(\widehat{C}=30^0\)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(AC=AB\cdot\tan30^0\)
nên \(AC=6\sqrt{3}\left(cm\right)\)
\(\Leftrightarrow BC=12\left(cm\right)\)
Cho tam giác ABC có CH là chiều cao; BC = 12 cm , B = 600 và Ĉ = 400.
a) Tìm độ dài CH và AC. b) Tính diện tích của tam giác ABC.