Nguyên tử R có tổng số hạt là 40, trong đó số n nhiều hơn số p là 1 hạt. R là nguyên tử nguyên tố nào?
Nguyên tử R có tổng số hạt là 40, trong đó số n nhiều hơn số p là 1 hạt. R là nguyên tử nguyên tố nào?
Nguyên tử R có tổng số hạt là 40, trong đó số n nhiều hơn số p là 1 hạt. R là nguyên tử nguyên tố nào?
Bài làm
Gọi số proton,notron,electron trong nguyên tử R là p,n,e ( p,n,e > 0 )
Theo đề bài ta có :
+ Tổng số hạt trong nguyên tử R là 40
\(\Rightarrow p+n+e=40\)
Mà số p = số e ( nguyên tử trung hòa về điện )
\(\Rightarrow2p+n=40\) (1)
+ Số n nhiều hơn số p là 1 hạt
\(\Rightarrow n-p=1\Rightarrow n=p+1\) (2)
Từ (1) (2) => \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=40\\n=p+1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow2p+p+1=40\)
\(\Rightarrow3p+1=40\)
\(\Rightarrow3p=39\)
\(\Rightarrow p=3\)
\(\Rightarrow\) R là nguyên tố Liti ( Li )
Ta có :
\(\left[{}\begin{matrix}p+n+e=40\\p=e\\n-p=1\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}2p+n=40\\p=e\\n=p+1\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}2p+p+1=40\\p=e\\n=p+1\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}3p+1=40\\p=e\\n=p+1\end{matrix}\right.=>p=13\)
Mà 13 có trog Ng tố HH đâu
Theo đề bài: p + n + e = 40
Mà số p = e nên => 2p + n = 40 ( 1 )
Mà số n nhiều hơn số p là 1 hạt :
n - p = 1 => n = p + 1 ( 2 )
Thay (2) vào (1) :
2p + p + 1 = 40
3p + 1 = 40
3p = 39 ; p = \(\dfrac{39}{3}\) = 13 hạt
Vậy R là Nhôm ( Al )
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và SiO2 tỷ lệ số hạt nguyên tử là 3:4. Khối lượng hỗn hợp là 56 g
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng H2SO4 để có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử oxi trong hỗn hợp A.
a) Gọi a,b lần lượt là số mol Fe2O3 và SiO2 trong A
Theo đề ta có: \(\dfrac{3a}{2b}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow b=2a\)
Phương trình biểu diễn khối lượng hỗn hợp A:
160a + 60 \(\times\) 2a = 56
\(\Rightarrow\) 280a = 56 \(\Rightarrow\) a = 0,2 mol
\(m_{Fe_2O_3}\) = 0,2 \(\times\) 160 = 32(g)
\(m_{SiO_2}\) = 56 - 32 = 24 (g)
b) Tổng số mol nguyên tử oxi có trong A là: 3a + 2b = (3 \(\times\) 0,2) + (2 \(\times\) 0,4) = 1,4 mol
Từ công thức: H2SO4 \(\Rightarrow\) \(n_{H_2SO_4}\) = \(\dfrac{1}{4}n_O=\dfrac{1,4}{4}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{H_2SO_4}\)= 0,35 \(\times\) 98 = 34,3 (g)
Chú ý:
- Tỷ lệ số hạt nguyên tử chính bằng tỷ lệ số mol nguyên tử, vì vậy theo đề suy ra tỷ lệ số mol nguyên tử trong 2 oxit là 3:4
- 1 mol Fe2O3 có 3 mol nguyên tử O; còn 1 mol SiO2 có 2 mol nguyên tử O
- 1mol H2SO4 có 4 mol nguyên tử O hay số mol H2SO4 = \(\dfrac{1}{4}\)số mol nguyên tử O trong axit
Tỷ lệ số hạt nguyên tử cúng chính là tỉ lệ về số mol
Gọi x là số mol của Fe2O3 =>mFe2O3=160x
Gọi y là số mol của SiO2 =>mSiO2=60y
Theo bài ra ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}x:y=\dfrac{3}{4}\\160x+60y=56\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{4}y\\160.\dfrac{3}{4}y+60y=56\end{matrix}\right.=>120y+60y=56=>y=0,3=>x=0,225\)
a,mFe2O3=0,3.160=48(g)
mSiO2=0,225.60=13,5(g)
bài nào chính xác thế ??? thấy 2 bài khác nhau quá
Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật, người ta có thể hạ thấp thiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ lỏng sôi ở -196 độ C, oxi lỏng sôi ở -183 độ C. Làm thế nào để tách riêng được khí oxi và khí nitơ từ không khí ?
Nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở - 183 oC cho nên ta có thể tách riêng hai khí này bằng cách hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ xuống của không khí đến -196 oC, nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến - 183 oC mới sôi, tách riêng được hai khí.
Ta sẽ hạ nhiệt độ ở kk -183 độ C để tách khí nitơ ,và sau đó hạ nhiệt ở -196 độ C để tách khí oxi ra
Hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 .Hãy xác định % về thể tích và % về số mol mỗi khí biết tỉ khối của hỗn hợp này so vs H2 là 15,6
PTK trung bình của A là 15,6.2=31,2
Gọi a là tỷ lệ %số mol N2 trong A
Ta có:
28a+32(1-a)=31,2
=>a=0,2
Vậy hỗn hợp A có 20% N2 và 80% O2
Tự làm tiếp nha dễ rồi
1, K2SO3+H2SO4-> K2SO4+SO2+H2O
2,Fe+O2-> FexOy
3, Fe3O3+CO-> FexOy+CO2
4, Na+2HNO3-> NaNO3+NO2+H2O
5,Mg+HNO3-> Mg(NO3)2+NO2+H2O
6, Fe+HNO3->Fe(NO3)3+N2+H2O
7,Zn+H2SO4-> ZnSO4+S+H2O
8, Mg+H2SO4->MgSO4+H2S+H2O
9,FexOy+HCl->......+H2O
Giúp tớ vs
2, x = 3 ; y = 4
3, bn viết sai đề.
co2 + cO3 là ra cO4 nhưng chưa xong phải cho thêm 2 kg đồng mới xong
\
Tính thể tích không khí vừa đủ để đốt cháy hết 2,8 lít A .Sản phẩm PƯ là SO2 và nước .Biết tỉ khối A đối với ko khí là 1,1724,A chứa 94,12% S về khối lượng ,còn lại là H (thể tích đc đo ở đktc)
Giúp vs
\(n_A=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
\(M_A=1,1724.29\approx34\)
CTHH của A: HxSy
\(M_S=\dfrac{94,12.34}{100}\approx32\Rightarrow x=1\)
\(M_H=34-32=2\Rightarrow y=2\)
CT: H2S
2H2S + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2SO2 + 2H2O
de: 0,125\(\rightarrow\)0,1875
\(V_{O_2}=22,4.0,1875=4,2l\)
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố A liên kết với 2 nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 72,73% về khối lượng của hợp chất
a. tính nguyên tử khối, tên và ký hiệu của Y
b. tính phân tử khối của hợp chất?
Trong 1 bình kín chứa hỗn hợp A gồm 2 khí oxi và hidro có thể tích ở đktc : 16,8 l .Đốt hỗn hợp này hoàn toàn đến phản ứng hoàn toàn .Sau phản ứng làm ngưng tụ hơi nước rồi đưa về dktc ban đầu
a, tính khối lượng nx thu đc
b, tính thể tích của khí còn lại sau khi PƯ ?Biết tỉ khối của A đối với hidro là 8
Giúp vs
\(n_A=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
\(M_A=8.2=16\Rightarrow m_A=16.0,75=12g\)
gọi x la so mol cua O
y la so mol cua H
Ta co: 32x + 2y = 12
x + y = 0,75
\(\Rightarrow\) x = 0,35 y = 0,4
Ta co: \(\dfrac{0,35}{1}>\dfrac{0,4}{2}\Rightarrow\) O dư
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
de: 0,4 0,35
pu: 0,4 0,2 0,4
spu: 0 0,15 0,4
a, \(m_{H_2O}=0,4.18=7,2g\)
b, \(V_{O_2\left(dư\right)}=22,4.0,15=3,36l\)
Cho 4,8g Mg vào 14,7g H2SO4
a)Tính VH2 thu được biết VH2 bị hao hụt 10%
b)Chất nào dư sau pứ, khối lượng là bao nhiêu
Giải đầy đủ nha
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
pư........0,15.......0,15..............0,15........0,15 (mol)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) Vậy Mg dư, H2SO4 hết.
a) \(V_{H2}=22,4.0,15.\left(100\%-10\%\right)=3,024\left(l\right)\)
b) Chất dư sau pư là Mg
\(m_{Mg_{dư}}=24.\left(0,2-0,15\right)=1,2\left(g\right)\)
Vậy...........
Cho 15,1g hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 pứ kết với HCl thu được 22,8g muối
a)Tính m từng Bazo trong hỗn hợp đầu
b)Tính mHCl cần dùng