11. Hãy giải thích vì sao 1 mol các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí tuy có số phân tử như nhau ( \(6.12.10^{23}\) phân tử) nhưng lại có thể tích không bằng nhau.
11. Hãy giải thích vì sao 1 mol các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí tuy có số phân tử như nhau ( \(6.12.10^{23}\) phân tử) nhưng lại có thể tích không bằng nhau.
vì khi chất ở trang thái rắn thì các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ, còn ở trang thái lỏng thì các hạt ở gần nhau và chuyen động trượt lên nhau, còn khí thì các hạt nằm xa nhau và chuyen động nhanh về mọi phía nên thể tích k bằng nhau
vì khi chất ở trang thái rắn thì các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ, còn ở trang thái lỏng thì các hạt ở gần nhau và chuyển động trượt lên nhau, còn khí thì các hạt nằm xa nhau và chuyển động nhanh về mọi phía nên thể tích không bằng nhau
https://hoc24.vn/ly-thuyet/kiem-tra-1-tiet-chuong-i-de-1.4783/
Các bn vào link này giúp mk nha, ai đúng mk tick cho. Tks các bn!
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
(Phù cuối cùng cũng xong , bạn tham khảo nha! )
Câu 1: +) Nguyên tử là các hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện:từ nguyên tử tao ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
+) Hạt nhân được cấu tạo bởi proton và nơtron.
Câu 2: 1d/2c/3a/4g/5e/6f/
Câu 3: \(PTK_{Cl2}=2.35,5=71\left(đvC\right)\)
\(PTK_{FeO}=56+16=72\left(đvC\right)\)
\(PTK_{P2O5}=2.31+5.16=142\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Na2O}=2.23+16=62\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ba\left(OH\right)_2}=137+\left(16+1\right).2=171\left(đvC\right)\)
\(PTK_{HCl}=1+35,5=36,5\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Na2SO4}=2.23+32+4.16=142\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Al\left(NO_3\right)_3}=27+\left(14+3.16\right).3=213\left(đvC\right)\)
Câu 4: a) Gọi CTHH của hợp chất là: Fex(SO4)y
ADQTHT, ta có: \(II.x=III.y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\)
Vậy CTHH là \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
b) Gọi CTHH của hợp chất là: \(S_xO_y\)
ADQTHT, ta có: \(IV.x=II.y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
Vậy CTHH là \(SO_2\)
Câu 5: a) Gọi a là hóa trị của nguyên tố R.
ADQTHT, ta có: \(2.a=3.II\Rightarrow a=\dfrac{3.II}{2}=\dfrac{3.2}{2}=III\)
Vậy hóa trị của nguyên tố R là: III
b) Theo đề bài, ta có: \(PTK_{R2O3}=102\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow2.R+3.16=102\)
\(\Rightarrow R=27\)
Vậy R là Nhôm, KHHH là Al
Câu 1 : Có 2 bình thể bằng nhau đựng các khí CO (bình A) và N2O5 (bình B)riêng biệt ở đktc nhiệt dộ và áp suất như nhau .hãy so sánh số nguyên tử o ở 2 bình
Câu 2 : Chất khí có công thức NxOy .Hãy biện luận tìm x và y biết tỉ khối của HC này so vs hidro là 22
Câu 3 : Hỗn hợp A có thành phần trăm của thể tích :18%O2 ;20%CO2 còn lại là H2 .Hỗn hợp A nặng hay nhẹ hơn ko khí bao nhiêu lần
@trần hữu tuyển giúp vs ông ơi
2, \(M_{N_xO_y}=22.2=44\)
Ta co: hoa tri cua N: I, II, III, IV, V, VII
hoa tri cua O: II
biện luận:
+ nêu N hóa tri I thì => N2O = 44 (lấy)
+ nếu N hoa tri II thì => NO = 30 (loại)
vậy x = 2 ; y=1
3.
Giả sử hh A có 22,4 lít hh các chất khi thì
nO2=\(\dfrac{22,4.18}{\dfrac{100}{22.4}}=0,18\left(mol\right)\)
nCO2=\(\dfrac{22,4.20}{\dfrac{100}{22,4}}=0,2\left(mol\right)\)
nH2=\(\dfrac{22,4.62}{\dfrac{100}{22,4}}=0,62\left(mol\right)\)
\(\sum\)mA=32.0,18+44.0,2+2.0,62=15,8(g)
\(\dfrac{m_A}{m_{kk}}=\dfrac{15,8}{29}=0,54\)
Hợp chất A có phân tử gồm 1X & 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ khối lượng của X & Y là 7:3. Phân tử khối của hợp chất là 160 đvC. Hỏi
a. Nguyên tố X,Y là nguyên tố nào ?
b. Viết công thức hoá học của hợp chất A?
gồm 2X và 3Y thì đúng hơn
Hợp chất A có phân tử gồm 2X & 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ khối lượng của X & Y là 7:3. Phân tử khối của hợp chất là 160 đvC. Hỏi
a. Nguyên tố X,Y là nguyên tố nào ?
b. Viết công thức hoá học của hợp chất A?
Giải
Gọi CTHH của A là X2O3
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2X}{3Y}=\dfrac{7}{3}\\2X+3Y=160\end{matrix}\right.\)
X=56,Y=16
Vậy X là Fe,Y là O
CTHH của A là:
Fe2O3
Một nguyên tử nguyên tố M có khối lượng=4,48335.10-23 gam. M là nguyên tử nguyên tố nào?
giúp mk cách trình bày bài nha
Ta có : 1 đvC = \(\dfrac{1}{12}\) . MC = \(\dfrac{1}{12}\) . 1,9926 . 10-23 g
= 0,16605 . 10-23 g
NTKM = \(\dfrac{M_M}{0,16605.10^{-23}}\) = \(\dfrac{4,48335.10^{-23}}{0,16605.10^{-23}}=27dvC\)
M là nguyên tử nguyên tố Nhôm ( Al )
MM là khối lượng của nguyên tử nguyên tố M đó nha
Cho 12,1g hỗn hợp gồm CuO và ZnO phản ứng với 10,95g HCl
a)Tính khối lượng thu đc
b)Tính mH2O tạo ra
a, Ta có nHCl = \(\dfrac{10,95}{36,5}\) = 0,3 ( mol )
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
x → 2x → x → x
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
y → 2y → y → y
=> \(\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mCuCl2 = 0,05 . 135 =6,75 ( gam )
=> mZnCl2 = 0,1 .136 = 13,6 ( gam )
b, mH2O = ( 0,05 + 0,1 ) . 18 = 2,7 ( gam )
Cho 0,54g Al vào dung dịch chưa 0,98g H2SO4
a)Tính VH2 sinh ra
b)Chất nào dư, khối lượng là bao nhiêu
a, Ta có nAl = \(\dfrac{0,54}{27}\) = 0,02 ( mol )
nH2SO4 = \(\dfrac{0,98}{98}\) = 0,01 ( mol )
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
0,02 0,01
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,02}{2}\) : \(\dfrac{0,01}{3}\) = 0,01 > \(\dfrac{1}{300}\)
=> Sau phản ứng Al còn dư
H2SO4 hết
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{1}{150}\) \(\leftarrow\)0,01-------------------> 0,01
=> VH2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 ( lít )
b, Al còn dư
=> mAl dư = ( 0,02 -\(\dfrac{1}{150}\) ) . 27 = 0,36 ( gam )
Gọi tên và phân loại các hợp chất vô cơ sau
Ca(HCO3)2
NaH2PO4
BaSO3
BaSO4
Ba(HSO3)2
H2SO3
H2SO4
Ca(HCO3)2 : canxi hirocacbonat
NaH2PO4 : Kali đihidro photphat
BaSO3 : Bari sulfit
BaSO4 : Bari sunfat
Ba(HSO3)2 : Barium Hydrogen Sulfite
H2SO3 : Axit sulfurơ
H2SO4 : Axít sunfuríc
Gọi tên và phân loại các hợp chất vô cơ sau :
CO2
H2CO3
Fe(OH)2
CaCO3
CaO
Ca(OH)2
CO2 : Cacbon đioxit
H2CO3 : Axit cacbonic
Fe(OH)2 : Sắt (II) hiđrôxit
CaCO3 : Canxi cacbonat
CaO : Canxi oxit
Ca(OH)2 : Canxi hiđrôxit
Chất khí có công thức NxOy .Hãy biện luận tìm x và y biết tỉ khối của HC này kho vs hidro là 22
giúp
Ta có khối lượng của H2 là 2
Gọi CTHC là NxOy ( với 1 \(\le\) x \(\le\) 2 ; 1 \(\le\) y \(\le\) 5 )
=> \(\dfrac{\text{xM_N + yM_O}}{2}\) = 22
=> xMN + yMO = 44
=> 14x + 16y = 44
=> Lập bảng
x | 1 | 2 |
y | 1,875 | 1 |
loại | nhận |
=> CTHC là N2O