Tìm khối lượng của các hợp chất sau :
A 0.5 mol CuSO4
B 3,36 lít khí SO2
C 1,2 . 10^22 phân tử P2O5
D 12l khí N2 ( ĐKTC)
Tìm khối lượng của các hợp chất sau :
A 0.5 mol CuSO4
B 3,36 lít khí SO2
C 1,2 . 10^22 phân tử P2O5
D 12l khí N2 ( ĐKTC)
Ta có : n = \(\dfrac{m}{M}\) => m = n . M
a) mCuSO4 = nCuSO4 . MCuSO4 = 0,5 . 160 = 80 g
b) nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}\) = \(\dfrac{3,36}{22,4}\) = 0,15 mol
mSO2 = nSO2 . MSO2 = 0,15 . 64 = 9,6 g
c) nP2O5 = \(\dfrac{1,2.10^{22}}{6.10^{23}}\)= 0,12 mol
mP2O5 = nP2O5 . MP2O5 = 0,12 . 142 = 17,04 g
d) nN2 = \(\dfrac{V_{N2}}{22,4}\) = \(\dfrac{12}{22,4}\) \(\approx\) 0,5 mol
mN2 = nN2 . MN2 = 0,5 . 28 = 14 g
Tick mình nhaa
1. Tổng số hạt p, n, e trong 1 nguyên tử của 1 nguyên tố là 40 hạt. Tìm p, n, e
2. Tìm số hạt p, n, e trong 1 nguyên tử biết tổng số hạt p, n, e là 32 và số hạt n = \(\dfrac{15}{13}\) số hạt p
1 .
Theo đề bài ta có :
p + n + e = 40
=> 2p + n = 40
=> n = 40 - 2p
Ta lại có :
p < n < 1,5p
=> p < 40 - 2p < 1,5p
=> 3p < 40 < 3,5p
=> 11,4 < p < 13,3
mà p là số nguyên dương
=> \(p=\left\{12;13\right\}\)
TH1 : p = 12
=> n = 16 (loại)
TH2 : p = 13
=> n = 14 => Al
Vậy nguyên tố cần tìm là Al (nhôm)
Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau : NO, NO2, N2O3, N2O5, NH3 , HCL, H2SO4 H3PO4 , Ba(OH)2 ,Na2SO4 , K2CO3 , K3PO4 ,C3(HCO3)2 ,NaHPO4
NO
=>N hóa trị 2,O ht 2
NO2
=>N hóa trị 4,O ht 2
N2O5
=>N hóa trị 5,O ht 2
NH3
=>N hóa trị 3.H ht 1
HCl
=>Cl hóa trị 1,H ht 1
H2SO4
=>SO4 hóa trị 2,H ht 1
H3PO4
=>PO4 hóa trị 3,H ht 1
Ba(OH)2
=>OH hóa trị 1,Bari hóa trị 2
Na2SO4
=>Na hóa trị 1,SO4 hóa trị 2
K2CO3
=>K hóa trị 1,CO3 hóa trị 2
...tuong tự
bn ơi , hình như k có muối
C3(HCO3)2 đâu , chỉ có Ca(HCO3)2 thôi , bạn ktra lại đề đi 🙂
Hãy lấy toàn bộ hiện tượng đã học từ đầu sách đến bài 16 và viết phương trình hoá học của chúng( cả SGK và SBT)
có thể sẽ thiếu nhé
SGK:
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(2H_2+O_2->2H_2O\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4->BaSO_4+2NaCl\)
\(4Al+3O_2->2Al_2O_3\)
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+2NaOH\)
\(4Na+O_2->2Na_2O\)
\(P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\)
\(2HgO->2Hg+O_2\)
\(2Fe\left(OH\right)_3->Fe_2O_3+3H_2O\)\(Na_2O_3+CaCl_2->CaCO_3+2NaCl\)
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
Bài 1:
Cho PTHH sau:
S + O2 \(\rightarrow SO_2\)
Nêu cách tính để cm được rằng KP của sp bằng tổng khối lượng các chất tham gia
theo định luật bảo toàn khối lượng,ta có
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
=>32+2.16=32+16.2
=>64=64(ĐPCM)
hãy kể tên một số phản ứng hóa học có lợi và một số phản ứng hóa học có hại trong đời sống xung quanh em
* phản ứng có lợi:
1. nhiệt phân thuốc tím để làm ra khí oxi
2. kết hợ khí hidro và oxi để làm ra nước
3. đốt cháy khí metan để làm nhiên liệu
* phản ứng có hại:
1: sắt bỏ ngoài không khí bỉ ghỉ
2. nhôm bỏ ngoài không khí bị rỉ
chúc bn học tốt
cho CTHH của nguyên tố R (phi kim) với Hidrolaf RH\(_2\) và M (kim loại) với oxi là M\(_2\)O\(_3\) . xác định CTHH hợp chất của R và M
Theo đề ra ta có R hóa trị 2(do R vs H là RH2)
M hóa trị 3(do M vs O là M2O3)
=>CTHH là R3M2
Vì CTHH của R vs H là RH2
➡ R hóa trị 2
Vì CTHH của M vs Oxi là M2O3
➡ M hóa trị 3
CTHH:M2O3
Cho 16g Oxit kim loại pứ hết với 21,9g HCl.Xđ công thức oxit
Để đốt cháy hết 34 gam hh khí H2 và CO cần dùng 44,8 lít oxi (đktc) .Xác định thành phần % cuuar kluong các khí bdau .Nêu các phương pháp khác nhau giải bài toán trên
ĐỐt cháy hoàn toàn 13,8 gam hh B gồm :C2H2 ; C2H4; C2H6 thu đc V lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam nước .Tính V và số mol hh B
nH2O=0,9(mol)
nH=1,8(mol)
mH=1,8.1=1,8(g)
mC=13,8-1,8=12(g)\(\Leftrightarrow\)1 mol
nC=nCO2=1(mol)
VCO2=22,4.1=22,4(lít)
Đoạn sau ko hiểu đề
Trần Hữu Tuyển Cô ghép phần sau vào bài của em nhé.
nH2O=0,9(mol)
nH=1,8(mol)
mH=1,8.1=1,8(g)
mC=13,8-1,8=12(g)
nC=nCO2=1(mol)
VCO2=22,4.1=22,4(lít)
Vì 3 chất đó đều có công thức tổng quát là C2Hx
=> nB = 1/2nC = 1/2nCO2 = 0,5mol.