Khử hoàn toàn 3,92 gam hh A gồm CuO và FexOy nung nóng = khí hidro dư thu đc 2,96 gam hh kl . Hòa tan hh kl vào dd HCl dư thu đc 0,06 gam khí hidro
a, Tính % m CuO trog hh A
b, Tìm CTHH FexOy
Khử hoàn toàn 3,92 gam hh A gồm CuO và FexOy nung nóng = khí hidro dư thu đc 2,96 gam hh kl . Hòa tan hh kl vào dd HCl dư thu đc 0,06 gam khí hidro
a, Tính % m CuO trog hh A
b, Tìm CTHH FexOy
CuO + H2 -> Cu + H2O (1)
FexOy + yH2 -> xFe + yH2O (2)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (3)
nH2=0,03(mol)
Từ 3:
nFe=nH2=0,03(mol)
mFe=0,03.56=1,68(g)
mCu=2,96-1,68=1,28(g)\(\Leftrightarrow\)0,02(mol)
mCuO=0,02.80=1,6(g)
mFexOy=3,92-1,6=2,32(g)
mO=2,32-1,68=0,64(g)\(\Leftrightarrow\)0,04(mol)
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,03}{0,04}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit là Fe3O4
Đốt cháy hết 2,53 gam hợp chất A cần dùng 3,696 lít oxi (đktcso vớiVCO2:VH2O=2:3 .Tìm CT phân tử A .Biết tỉ khối hơi của A so với khí hidro =23
Gọi CTHH của A là CxHyOz
\(\overline{M_A}=23.2=46\)
Ta có :
VCO2:VH2O=2:3
nCO2:nH2O=2:3
nC:nH=2:6
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{6}\)
=>z=\(\dfrac{46-12.2-6}{16}=1\)
Vậy CTHH của A là C2H6O
Cho 11,2g Fe pứ 14,6g HCl thu FeCl2 và 0,4g H2.Tính mFeCl2
Ta có Pưhh sau: Fe+HCl→FeCl2 + H2
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
⇒ mFeCl2 = mFe + mHCl - mH2
⇔mFeCl2= 11,2g + 14,6g - 0,4g
⇔mFeCl2= 25,4g
Vậy mFeCl2= 25,4g
Bạn kktra lại kết quả xem có đúng ko nha!!!!
Bạn áp dụng định luật BTKL í
Để mình giúp cho :
PT:Fe+2HCl -> FeCl2+H2
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
m FeCl2 = m Fe+m HCl- mH2
= 11,2 +14,6-0,4
=25,4(g)
Chúc bạn học tốt
Cho 16g Oxit kim loại pứ hết với 21,9g HCl.Xđ công thức oxit
1.ĐỐt cháy hết 2,53 gam hợp chất A cần dùng 3,696 lít oxi (đktc) thu đc CO2 và hơi nước theo tỷ lệ VCO2: VH2O=2:3 .TÌm CT phân tử A .Biết tỉ khối hơi của A so với khí hidro = 23
2,Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hh B gồm :C2H2; C2H4 ;và C2H6 thu đc V lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Tính V và số mol hh B
1. Một nguyên tử X có tổng số hạt = 13. Tính khối lượng tuyệt đối bằng gam của các nguyên tử.
2. Tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử sau : nhôm, đồng, sắt, clo, lưu huỳnh, bạc.
9::1,Hòa tan hết gam hh Al . Fe (trong đó số nguyên tử Al gấp 2 lần số ngtu Fe) vào dd HCl dư . Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở đktc
2, Khử hoàn toàn gam hỗn hợp FeO, Fe3O4 nung nóng (trong đó tỷ lệ khối lượng tương ứng là 9:116)= khí H2 dư .Tính khối lượng chất rắn thu đc
1.
Đặt nAl=6a
=>nFe=3a
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (2)
Từ 1:
nH2=\(\dfrac{3}{2}\)nAl=9a
Từ 2:
nH2=nFe=3a
=>\(\sum\)nH2=9a+3a=12a
VH2=12.22,4a=268,8a(lít)
Ở bài 1 giả sử số mol của Al=2a thì nFe=a rồi tính theo a
Tương tự bài 2 cx thế nhưng giả sử có 125(g) hh cho dễ tính
Xác định CTHH của X và Y và đọc tên cac hợp chất biết
1,X có dạng Ca3R2O8 trong đó%mR=20 %
2.Y có dạng AxBy ,A là ngto phổ biến thứ 3 trong vỏ trái đất , 1 phân tử Y có 5 ngtu ;0,1 mol Y nặng 15 gam và %mA=36%
1.
Ta có:
\(\dfrac{2R}{40.3+2R+16.8}.100\%=20\%\)
=>R=31
=>R là photpho,KHHH là P
Vậy CTHH của X là Ca3(PO4)2
2.
A là Al
=>y=3
=>x=2
Ta có:
\(\dfrac{27.2}{27.2+3B}.100\%=36\%\)
=>B=16
Vậy CTHH của Y là Al2O3
1. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X và O , biết nguyên tố X có hóa trị III và phân tử khối có hợp chất A là 102 đvC . Em hãy xác định nguyên tố X ?
Gọi công thức của hợp chất A là: X2O3
Do PTK của A=102 đvC
=> 2Mx + 3.16 =102
=> 2MX = 102-48=54
=> MX = 27
=> X là Al
Cho 16g Oxit kim loại pứ hết với 21,9g HCl.Xđ công thức oxit
theo đề bài:
Gọi công thức của oxit kim loại là X2On
n\(_{HCl}\)=21,9/36,5=0,6mol
PTPƯ:
\(X_2O_n+2nHCl->2XCl_n+nH_2O\)
(0,3/n).............0,6..............................(mol)
M\(_{X_2O_n}=\dfrac{16n}{0,3}=\dfrac{160n}{3}\left(g\right)\)
=>2X+16n=\(\dfrac{160n}{3}\)
<=>X=\(\dfrac{56n}{3}\)(g)
Lập bảng
n | 1 | 2 | 3 |
Mx | 56/3 | 112/3 | 56 |
=>X là Fe=>công thức của oxit ban đầu là: Fe2O3