hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít so2 (dktc) băng 100ml dung dịch KOH 1M
A) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng muối thu được thu được sau phản ứng
mn giúp em với ạ
hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít so2 (dktc) băng 100ml dung dịch KOH 1M
A) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng muối thu được thu được sau phản ứng
mn giúp em với ạ
nSO2=0,1(mol)
nKOH=0,1(mol)
nKOH/nSO2=1/1
=> P.ứ tạo duy nhất muối axit
a) PTHH: SO2 + KOH -> KHSO3
b) nKHSO3=nKOH=0,1(mol)
=>mKHSO3= 120.0,1=12(g)
Chúc em học tốt!
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\)Tạo muối axit
PTHH: \(SO_2+KOH\rightarrow KHSO_3\)
Theo PTHH: \(n_{KHSO_3}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KHSO_3}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
cái này làm với băng 160ml
nSO2=2,24/22,4=0,1
nKOH=0,16.1=0,16
Xét t=nOH-/nCO2=0,16/0,1=1,6
=> Sau phản ứng tạo 2 muối KHSO3 và K2SO3
nK2SO3=nOH- - nCO2=0,16-0,1=0,06 mol
nKHSO3 + nK2SO3=nSO2 (BTNT S)
=>nKHSO3=nSO2-nKHSO3=0,1-0,06=0,04 mol
=>mMuối=mKHSO3 + mK2SO3=0,04.120 + 0,06.158=14,28 gam
Trộn m gam bột Fe với p gam bột S nung ở nhiệt độ cao ( không có oxi ) thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,8 gam chất rắn B, dung dịch C và khí D. Tỉ khối của D với H2 bằng 9. Cho khí D sục rất từ từ qua dung dịch CuCl2 dư thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa đen.
a, Tính khối lượng m, p
b, Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí rồi nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam chất rắn
a) Hỗn hợp A gồm FeS (x mol), Fe dư (y mol) và S dư (0,8 gam)
FeS + 2HCl -------> FeCl2 + H2S
x………………..………x…….x (mol)
Fe + 2HCl -------> FeCl2 + H2
y…………………..…y……..y (mol)
=> Khí D gồm H2S và H2
\(M_D=\dfrac{34x+2y}{x+y}=9.2=18\) (*)
Khí D sục rất từ từ qua dung dịch CuCl2
H2S + CuCl2 -------> CuS + 2HCl
x………………………...x (mol)
=>\(n_{CuS}=x=\dfrac{9,6}{96}=0,1\left(mol\right)\)
Từ (*) => y = 0,1 (mol)
nFe = x+ y = 0,1 + 0,1= 0,2 (mol)
=> m = 0,2 .56 = 11,2 (g)
nS pư = x = 0,1 (mol)
=> p = 0,1.32 + 0,8 = 4 (g)
b) Dung dịch C chứa FeCl2
nFeCl2 = x + y = 0,2 (mol)
FeCl2 + 2NaOH -------> Fe(OH)2 + 2NaCl
0,2................................,.0,2 (mol)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -------> 4Fe(OH)3
0,2..............................................0,2 (mol)
2Fe(OH)3 ------> Fe2O3 + 3H2O
0,2........................0,1 (mol)
Chất rắn là Fe2O3
Theo PT => nFe2O3 = 0,1 mol
=> mFe2O3 = 0,1.160 = 16 gam
Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp A gồm 5,6g bột Fe và 1,6g bột S vào 500 ml dung dịch HCl thì thu được hỗn hợp khí B bay ra và dung dịch D. Tính % về thể tích các khí trong B.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S -----to ------> FeS
Theo đề: 0,1....0,05 (mol)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => Sau phản ứng Fe dư
=> \(n_{Fe\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{FeS}=n_S=0,05\left(mol\right)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,05----------------------->0,05
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,05-------------------------->0,05
% về thể tích các khí trong B cũng là % về số mol
\(\%V_{H_2}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}=50\%\)
=> %V H2S = 100 - 50 = 50%
Cho 6,5 lít H2S (đktc) đi qua dung dịch chứa 5g NaOH thì thu được muối gì, bao nhiêu gam ?
A. 7g NaHS
B. 5g NaHS
C. 9g Na2S
D. 5g NaHS và 4g Na2S
Nung nóng 8,1g Al với 16g S trong môi trường không có không khí, chất rắn sinh ra ngâm vào dung dịch HCl thu được khí A. Thể tích NaOH 1,5M tối thiểu cần để hấp thụ hết lượng khí A sinh ra là:
A. 300 ml
B. 200 ml
C. 350 ml
D. 400 ml
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
\(n_{SO_2}=n_{H_2S}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{50.1,28.25\%}{40}=0,4\left(mol\right)\)
Ta có : \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\)
=> Tạo muối trung hòa
2NaOH + SO2 -----> Na2SO3 + H2O
\(C\%_{Na_2SO_3}=\dfrac{0,4.126}{0,4.64+\dfrac{50.1,28}{25\%}}.100=17,9\%\)
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là ?
\(n_{KMnO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn e:\(\Rightarrow2a+3b=0,5\)
Mặt khác: \(64a+56b=13,6-0,05.32=12\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12}.100\%=46,67\left(\%\right)\)
Quá trình bảo toàn e đấy nhé! Không hiểu cmt hỏi tiếp :D
* Nhường e:
\(Cu^0\rightarrow Cu^{+2}+2e\) \(Fe^0\rightarrow Fe^{+3}+3e\)
\(a\) \(2a\) \(b\) \(3b\)
* Nhận e:
\(O_2+4e\rightarrow2O^{-2}\) \(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
\(0,05\) \(0,2\) \(0,3\) \(0,15\)
a) Bảo toàn khối lượng: \(m_{Cl_2}+m_{O_2}=m_Y-m_{KL}\)
\(\Rightarrow71n_{Cl_2}+32n_{O_2}=15,8\) (1)
Mặt khác: \(n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Các quá trình: Đặt hóa trị của M là x, số mol của M là a
\(\overset{0}{M}\rightarrow\overset{+x}{M}+x.e\) \(\overset{0}{Cl_2}+2e\rightarrow2\overset{-1}{Cl}\)
a____a___a.x 0,2___0,4
\(\overset{0}{O_2}+4e\rightarrow2\overset{-2}{O}\)
0,05___0,2
Bảo toàn electron: \(n_M=\dfrac{0,4+0,2}{x}=\dfrac{0,6}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{7,2}{\dfrac{0,6}{x}}=12x\)
Ta thấy với \(x=2\) thì \(M=24\)
Vậy kim loại cần tìm là Magie
b) Ta thấy trong 5,6 lít có 0,2 mol Clo và 0,05 mol Oxi
\(\Rightarrow\) Trong 2,8 lít khí có 0,1 mol Clo v à 0,025 mol Oxi
PTHH: \(3Cl_2+6KOH\xrightarrow[]{t^o}5KCl+KClO_3+3H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,25\cdot1=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{3}< \dfrac{0,25}{6}\) \(\Rightarrow\) Clo p/ứ hết, KOH còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\\n_{KClO_3}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\\n_{KOH\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KCl}=\dfrac{1}{6}\cdot74,5\approx12,42\left(g\right)\\m_{KClO_3}=\dfrac{1}{30}\cdot122,5\approx4,08\left(g\right)\\m_{KOH\left(dư\right)}=0,05\cdot56=2,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{rắn}=12,42+4,08+2,8=19,3\left(g\right)\)
Nung nóng 3,6g một kim loại hóa trị II trong không khí. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn nặng 6g một oxit kim loại. Kim loại là:
A.Ca
B.Cu
C.Mg
D.Ba
2R+O2->2RO
Theo PTHH, ta có: nR=nRO
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{3,6}{R}\)=\(\dfrac{6}{R+16}\)
\(\Rightarrow\) R = 24 (Mg)
Đáp án C. Mg