cho 1,26g hỗn hợp x gồm mg và al vào 40 ml dung dịch hcl 14,6 %(d=1,25 g/ml) sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch y và 1,344 lit h2 (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong X
b) Tính c% mỗi chất trong dd Y
cho 1,26g hỗn hợp x gồm mg và al vào 40 ml dung dịch hcl 14,6 %(d=1,25 g/ml) sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch y và 1,344 lit h2 (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong X
b) Tính c% mỗi chất trong dd Y
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow27a+24b=1,26\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3a+2b=0,12\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{Al}=0,02\left(mol\right)\\b=n_{Mg}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,02\cdot27}{1,26}\cdot100\%\approx42,86\%\\\%m_{Mg}=57,14\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,02\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,02\cdot133,5=2,67\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,03\cdot95=2,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=40\cdot1,25=50\left(g\right)\\m_{H_2}=0,06\cdot2=0,12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=51,14\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{2,67}{51,14}\cdot100\%\approx5,22\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{2,85}{51,14}\cdot100\%\approx5,57\%\end{matrix}\right.\)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch bạc nitrat :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là NaCl
\(NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
- mẫu thử nào tạo kết tủa vàng là KBr
\(KBr + AgNO_3 \to AgBr + KNO_3\)
- mẫu thử nào tạo kết tủa vàng đậm là KI
\(KI + AgNO_3 \to AgI + KNO_3\)
- mẫu thử không hiện tượng là NaF
Dùng $AgNO_3$. Dung dịch cho kết tủa màu trắng là NaCl, cho kết tủa trắng hơi vàng là KBr, cho kết tủa vàng là KI còn không sảy ra hiện tượng là NaF
$AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3$
$AgNO_3+KBr\rightarrow AgBr+KNO_3$
$AgNO_3+KI\rightarrow AgI+KNO_3$
Hòa tan hỗn hợp Zn và Al tác dụng vs dd HCl thu được dd X và 8,96 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dd X thu đc 40,3 gam muối khan, tính %khối lượng các kim loại
\(n_{Zn}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.4\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_{Muối}=m_{ZnCl_2}+m_{AlCl_3}=136a+133.5b=40.3\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.2\)
\(m_{hh}=0.1\cdot65+0.2\cdot27=11.9\left(g\right)\)
\(\%Zn=\dfrac{0.1\cdot65}{11.9}\cdot100\%=54.62\%\)
\(\%Al=100-54.62=45.38\%\)
Theo gt ta có: $n_{Cl_2}=0,2(mol);n_{Br_2}=0,1(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{Zn}=0,3(mol)\Rightarrow m_{muoi}=m_{Zn}+m_{khi}=49,7(g)$
Lấy 3 lít khí Cl2 tác dụng với 4 lít H2. Hiệu suất của pư là 90% ( các thể tích ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tích của hỗn hợp thu được là
A. 5,5 lít B. 6,3 lít C. 7,0 lít D. 2,7 lít
H2 + Cl2 => 2HCl
Bđ: 3___4
Pư:3*0.9_2.7___5.4
Kt : 0.3__1.3____5.4
V = 0.3 + 1.3 + 5.4 = 7(l)
Cho 1,67g 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhóm IIA phản ứng hết với dung dịch HCl dư được 0,672lít H2 đktc. Hai kim loại đó là
Giả sử CT chung của kim loại là A
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=n_{H_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{M_A}=\dfrac{1,67}{0,03}=55,67\left(g/mol\right)\)
Vậy: Hai kim loại đó là Ca và Sr.
Bạn tham khảo nhé!
\(R + 2HCl \to RCl_2 + H_2\\ n_R = n_{H_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)\\ \Rightarrow M_R = \dfrac{1,67}{0,03} = 55,67\)
Vì \(M_{Ca} = 40 < M_R = 55,67 < M_{Sr} = 88\) nên hai kim loại cần tìm là Canxi và Stronti
1. Để tác dụng hết 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 80ml dung dịch HCl 1M. Nếu khử 2,32 gam hỗn hợp trên bằng CO thì thu được bao nhiêu gam Fe.
2. Hoà tan hết m gam kim loại gồm Mg; Zn; Al và Fe vào dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 4,48lít H2 đktc.Tìm thể tích dung dịch HCl đã dùng
Bài 1:
Ta có: \(n_{HCl}=0,08.1=0,08\left(mol\right)\)
BTNT H và O, có: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,04\left(mol\right)\)
⇒ nO (trong oxit) = nH2O = 0,04 (mol)
Có: mhh = mFe + mO
⇒ mFe = 2,32 - 0,04.16 = 1,68 (g)
Bài 2:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 1,53g X gồm Mg; Fe; Zn và Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thấy tạo ra 448ml khí H2 đktc. Khối lượng muối clorua tạo ra sau phản ứng là
\(n_{H_2} = \dfrac{448}{1000.22,4} = 0,02(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,02.2 = 0,04(mol)\\ m_{muối} = m_X + m_{HCl} - m_{H_2} = 1,53 + 0,04.36,5 - 0,02.2 = 2,95\ gam\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Cl}=n_{HCl}=2n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cl}=0,04\cdot35,5=1,42\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{muối}=1,53+1,42=2,95\left(g\right)\)
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{FeCl_2} = n_{H_2} =\dfrac{4,48}{22,4} = 0,2\ mol\\ \Rightarrow m_{Muối} = m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4\ gam\)
Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là.
\(n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)\\ m_{muối} = m_{hỗn\ hợp} + m_{HCl} - m_{H_2} = 4,2 + 0,2.36,55 -0,1.2 = 11,3\ gam\)