Giúp mình với, mình cảm ơn ạ
Giúp mình với, mình cảm ơn ạ
giải chi tiết giúp mk vs ạ! mk đang cần gấp
a. Ý nghĩa của số ghi trên biến trở là: Biến trở có giá trị điện trở tối đa là \(100\Omega\) và có cường độ dòng điện định mức là 2A
b. Ta có: \(R=\delta\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{\delta}=\dfrac{100.0,5.10^{-8}}{0,4.10^{-6}}=1,25\left(m\right)\)
Độ dài lớn nhất của dây làm biến trở là 1,25m
c. Khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế qua đèn là \(U_đ=50V\Rightarrow U_b=U-U_đ=80-50=30V\)
Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: \(I_đ=\dfrac{U_đ}{R_đ}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(A\right)\)
Giá trị điện trở của biến trở là: \(R_b=\dfrac{U_b}{I_đ}=\dfrac{30}{0,5}=60\Omega\)
d. Khi dịch con chạy về phía A thì giá trị điện trở của biến trở sẽ giảm.
Ta có: \(I_{đm}=\dfrac{U_đ}{R_đ}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua toàn mạch là: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{U}{R_đ+R_b}\)
Vì U không đổi, \(R_đ\) không đổi nên khi \(R_b\) giảm thì I tăng, khi đó đèn sáng hơn
e. Cường độ dòng điện qua toàn mạch là: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{U}{R_đ+R_b}=\dfrac{80}{100+80}=\dfrac{4}{9}\left(A\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu biến trở là: \(U_b=R_bI=80.\dfrac{4}{9}=\dfrac{320}{9}\left(V\right)\)
Một bóng đèn điện có ghi 220V - 100W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn này được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là bao nhiêu?
Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω .m, có tiết diện đều là 0,6 mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4 cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
Chu vi lõi sứ trụ tròn:
\(C=\pi d\approx12,56\left(cm\right)\)
Chiều dài dây dẫn:
\(l=800C=800\cdot12,56=10048cm=100,48\left(m\right)\)
Điện trở dây dẫn:
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\dfrac{100,48}{0,6\cdot10^{-6}}\approx67\Omega\)
Cường độ dòng điện lớn nhất:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{67}{67}=1A\)
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω .m và có đường kính tiết diện là d1 = 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω . Tính độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên.
A. 91,3cm
B. 91,3m
C. 913mm
D. 913cm
giải chi tiết giúp e vs ạ
S=\(\dfrac{3,14.0,8^2}{4}\)=0,5024.10-6 m2
=>l=\(\dfrac{20.0,5024.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}\)=9,13m=913cm
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
A. 33,7 Ω
B. 23,6 Ω
C. 23,75 Ω
D. 22,5 Ω
giải chi tiết giúp e vs ạ
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U2=U-U1=12-2,5=9,5V\\I2=I1=0,4A\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow R2=\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{9,5}{0,4}=23,75\Omega\)
Chọn C
Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số
B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị 0
B. Có giá trị nhỏ
C. Có giá trị lớn
D. Có giá trị lớn nhất
Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A
B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A
C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A
D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A
Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số
B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị 0
B. Có giá trị nhỏ
C. Có giá trị lớn
D. Có giá trị lớn nhất
Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A
B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A
C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A
D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A
a) Biến trở là gì? b) Một biến trở con chạy có ghi (20 Ω – 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng chất có điện trở suất 0,6.10-6 Ω.m, có tiết diện 0,3 mm2.
- Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.
- Mắc biến trở trên nối tiếp với Đèn (6V – 2,4W) vào hiệu điện thế 9V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch.
Biến trở: là điện trở có thể thay đổi và điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Ta có: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{p}=\dfrac{20\cdot0,3\cdot10^{-6}}{0,6\cdot10^{-6}}=10\left(m\right)\)
Điện trở bóng đèn:
\(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{6^2}{2,4}=15\Omega\)
\(\rightarrow I=I_{bt}=I_{dm}=\dfrac{P_{dm}}{U_{dm}}=\dfrac{2,4}{6}=0,4A\)
\(\Rightarrow U_{bt}=U-U_{den}=9-6=3V\)
\(\Rightarrow R_{bt}=\dfrac{U_{bt}}{I_{bt}}=\dfrac{3}{0,4}=7,5\Omega\)
Trên bóng đèn có ghi 220V – 55W. Tính điện trở của bóng đèn khi hoạt động bình thường
`P = U/R => R = U/P = 220/55 = 4 Omega.`
điện trở của bóng đèn khi hoạt động bình thường
\(R^2=\dfrac{U}{P}=\dfrac{220}{55}=4\text{Ω\Rightarrow R=\sqrt{4\:}=2\text{Ω}}\)
Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Tính điện trở của bàn là khi hoạt động bình thường