a) có P=\(\dfrac{R1.S}{l1}=\dfrac{5.1.10^{-6}}{20}=2,5.10^{-7}\)(Ωm)
=> R2=\(p\dfrac{l2}{s2}=2,5.10^{-7}\dfrac{20}{2.10^{-6}}=2.5\)(Ω)
b)có \(l2'=\dfrac{R2.S2}{p}=\dfrac{5.2.10^{-6}}{2,5.10^{-7}}=40\left(m\right)\)
8.5. Hai dây dẫn được làm từ cùng 1 chất. Dây thứ nhất có chiều dài l,tiết diện S và điện trở là R=8Ω .Tính R của dây thứ 2,biết rằng dây thứ 2 có chiều dài=1 nửa dây thứ nhất,nhưng tiết diện lại gấp đôi dây thứ nhất.
Điện trở dây thứ nhất: \(R_1=\rho\cdot\dfrac{l_1}{S_1}=8\Omega\)
Điện trở dây thứ 2: \(R_2=\rho\cdot\dfrac{l_2}{S_2}=\rho\cdot\dfrac{l_1}{2}:2S_1=\rho\cdot\dfrac{l_1}{4S_1}=\dfrac{1}{4}R_1\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{1}{4}\cdot8=2\Omega\)
Cho 1 dây đồng dài 800 m có tiết diện =2mm2 và rô = 1,7. 10-8 ômmet. Vậy dây có R là ?
Giúp mình gấp với ạ, cảm ơn ạ
Điện trở của dây nhôm: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,6.10^{-8}\dfrac{0,04}{8.10^{-6}}=8.10^{-5}\Omega\)
Điện trở của dây đồng có điện trở suất là nhôm?? Mình chưa hiểu cái đề của bạn lắm!
Điện trở:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,6.10^{-8}.\dfrac{40.10^{-3}}{8.10^{-6}}=8.10^{-5}\left(\Omega\right)\)
Một dây dẫn dài 4m được mắc vào hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện qua dây là 3A. Biết điện trở suất của chất làm dây là \(1,5.10^{-6}\Omega m\). Tính tiết diện của dây?
Điện trở là: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{18}{3}=6\left(\Omega\right)\)
Ta có: \(R=\rho\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow S=\rho\dfrac{l}{R}=\dfrac{1,5.10^{-6}.4}{6}=1.10^{-6}\left(m^2\right)\)
Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều S có điện trở là 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l2l2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
\(R1ntR2\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rtd=R1+R2=10+5=15\Omega>R2>R1\\Im=I1=I2=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{15}=0,8A\\\end{matrix}\right.\)
Tóm tắt
R1=5Ω
R2=10Ω
Ucả mạch=12V
a) Rtđ= ?
b)I=I1=I2=?
Bài làm
a)Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
Rtđ=R1+R2= 5+10=15Ω
mà R1=5Ω(cmt)
R2=10Ω(cmt)
==> Rtđ> R2và Rtđ> R1
b)Có Rcả mạch= Ucả mạch/Icả mạch
==>I= U/R =12/15=0,8A=I1=I2