Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
\(U=IR=10.2=20\left(\Omega\right)\)
Nhiệt lượng dây dẫn tỏa ra trong 10 phút
\(Q=P.t=I^2R.t=2^2.10.60.10=2400\left(J\right)\)
Bài 1: Tính điện trở của dây đồng dài 400m, có tiết diện 2mm2.
CHo ρđồng = 1,7.10-8 Ωm
(mink đag cần gấp)
Điện trở của dây là:
\(R=\dfrac{\rho l}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.400}{2.10^{-6}}=6,8\left(\Omega\right)\)
Một biến trở con chạy có ghi (20ôm - 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bàng chất có điện trở suất \(0,6\cdot10^{-6}\) ômmét có tiết diện \(0,3mm^2\) .
- Tính chiều dài dây dẫn
- Mắc biến trở trên nối tiếp với đèn (6V - 2,4W) vào hiệu điện thế 9V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biên strở đã tham gia vào mạch
Theo đề bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\rho=\rho'\\l=l'\\S'=2S\\R=?\end{matrix}\right.\)
Từ công thức \(R=\rho.\dfrac{l}{S}\rightarrow\rho=\dfrac{R.S}{l}\)
\(\rho=\rho'\\ \rightarrow\dfrac{R.S}{l}=\dfrac{R'.S'}{l}\\ \rightarrow R.S=R'.S'\\ \rightarrow R.S=R'.2S'\\ \rightarrow R=2.R'\\ \rightarrow R'=\dfrac{R}{2}\)
Vậy điện trở giảm 1 nửa
\(\rightarrow D\) Giảm đi 2 lần
Hãy so sánh dây dẫn khi có dòng điện chạy qua với đường ống dẫn nước. Nêu nhận xét về sự tương tự giữa hai trường hợp này
Dòng điện thật ra là sự di chuyển của các electron , dòng điện di chuyển theo hướng.
Đường ống dẫn nước có nước chạy qua @@ , chảy theo 1 chiều :v
Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là \(R_1=6\Omega\) và \(R_2=8\Omega\) . Dòng điện chạy qua đèn này đều có cường độ định mức là I= 0,5A. Hai đèn này được mắt nối tiếp nhau và với 1 điện trở R để mắc vào HĐT U= 12V. Biết rằng 2 bóng đèn sáng bình thường.
a) Tính gt điện trở R
b) Điện trở R được quấn bằng dây nicờrôm có điện trở xuất \(1,1.10^{-6}\Omega m\) và chiều dài 3m. Tính tiết diện của dây nicờrôm này.
Tóm tắt :
\(R_1=6\Omega\)
\(R_2=8\Omega\)
\(I=0,5A\)
R1 nt R2
\(U=12V\)
b) \(R_1=?\), \(R_2=?\)
b) \(\rho=1,1.10^{-6}\Omega m\)
\(l=3m\)
S = ?
GIẢI :
a) Vì R1 nt R2 nt Rr = > I = I1 = I2 =Ir = 0,5A
\(U_1=I_1.R_1=0,5.6=3\left(\Omega\right)\)
\(U_2=I_2.R_2=0,5.8=4\left(\Omega\right)\)
=> \(U=U_1+U_2+U_r\)
=> 12 = 3 + 4 + Ur
=> Ur = 5 V
=> \(R_r=\dfrac{5}{0,5}=10\left(\Omega\right)\)
b) Tiết diện của dây này nicorom là :
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=>S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.3}{10}=3,3.10^{-7}\left(m^2\right)\)
Tính điện trở của một đoạn dây đồng ở 20 độC dài 4m có tiết diện tròn, đường kính d=1mm. Có nhận xét gì về điện trở đoạn dây đồng này
Giải:
Ta có d= 1mm=\(10^{-3}m\)\(\Rightarrow r=\dfrac{d}{2}=\dfrac{0,5}{10^{-3}}m^3\)
Tiết diện dây là:
\(S=3.14.r^2=3,14.\left(0,5.10^{-3}\right)^2=7,85^{-7}\left(m^2\right)\)
Điện trở của dây là:
\(R=\dfrac{pl}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.4}{7,85.10^{-7}}=0,087\left(\Omega\right)\)
Vậy ta có nhận xét sau: Điện trở của dây không đáng kể ( vì nó rất nhỏ)
Giải:
Ta có d= 1mm=10−3m10−3m⇒r=d2=0,510−3m3⇒r=d2=0,510−3m3
Tiết diện dây là:
S=3.14.r2=3,14.(0,5.10−3)2=7,85−7(m2)S=3.14.r2=3,14.(0,5.10−3)2=7,85−7(m2)
Điện trở của dây là:
R=plS=1,7.10−8.47,85.10−7=0,087(Ω)R=plS=1,7.10−8.47,85.10−7=0,087(Ω)
kết luận: Điện trở của dây không đáng kể
một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện là 2mm2 .tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m
Ta có điện trở của sợi dây đồng này là R=p\(\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}.\dfrac{100}{2.10^{-6}}=0,85\Omega\)
Vậy.............
điện trở suất của đôngf là ρ1=1,7.10-8 Ωm, của nhôm là 2,8.10-8 Ωm. nếu thay một dây dẫn điện bằng đồng, tiết diện 2cm2, bằng dây nhôm thì dây nhôm phải có tiết diện là bao nhiêu? Khối lượng đường dây sẽ giảm bao nhiêu lần? biết khối lượng riêng của đồng và nhôm lần lượt là 8,8.103 Kg/m3 và 2,7.103 Kg/m3.