cho 1,08g hỗn hợp 2 KL kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 448ml khí H2 (đkc).
a) tính tổng số mol của hai KL
b) xác định tên 2 KL
cho 1,08g hỗn hợp 2 KL kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 448ml khí H2 (đkc).
a) tính tổng số mol của hai KL
b) xác định tên 2 KL
Gọi R là kim loại trung bình. R hóa trị I
PTHH: 2R + 2H2O \(\rightarrow\) 2ROH + H2
nH2=0,02 mol => nR=0,04mol => MR = 1,08/0,04= 27
=> 2 kim loại kiềm đó là Na và K ( vì MNa < 27< MK)
hòa tan hết a gam M thuộc nhóm IIA cần dùng vừa đủ H2SO4 17,5% sinh ra dd muối có nồng độ C%
Tính NTK của M theo a và C
a, nhóm nguyên tố là gì ?
b,khái niệm về các n tố s, p, d, f. Cho biết các nguyên tố s, p, d, f thuộc những nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
c, viết cấu hình các e n tử từ Z=1 ---> Z=20.
Giúp mk vs
thanks nhìu
A và B là 2 kim loại thuộc nhóm IIA . HÒA tan hòan toàn 60,2g hỗn hợp X gồm hai muối clorua của A và B vào nước thu dc 400g dd Y . Để kết tủa hết ion Cl- có trong 20g dd Y bằng dd AgNO3 thì thu dc 8,61g kết tủa . hãy xác định các kim loại A và B , bt tỉ lệ kl mol tương ứng của chúng là 3:5
cho 13,8g Na vào 100g dung dịch H2SO4 9,8% ta thu được V lít khí H2 đktc. tính V, C% dung dịch sau phản ứng
+ nNa = 13,8 : 24 = 0,575 mol
+ mH2SO4 = \(\frac{100.9,8}{100}=9,8g\)
=> nH2SO4 = 9,8 : 98 = 0,1 mol
Na + 2H2SO4 -> Na2SO4 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
\(\frac{nNa}{1}>\frac{nH2SO4}{2}\)=> nNa dư tính theo nH2SO4
VH2=0,1 . 22,4 = 2,24 l
mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 g
mdd sauPU = 13,8 + 100 - 0,2 = 113,6 g
mH2SO4 dư = ( 0,2 - 0,1 ) .98 = 9,8 g
mNa2SO4 = 0,1 . 142 = 14,2 g
C%H2SO4 dư = \(\frac{9,8.100\%}{113,6}=8,63\%\)
C%Na2SO4 = \(\frac{14,2.100\%}{113,6}=12,5\%\)
Tại sao Pb và C cùng thuộc một nhóm nhưng Pb là kim loại còn C là phi kim?
Tại sao Zn và Ca có cùng số e lớp ngoài cùng như nhau nhưng lại không cùng một phân nhóm?
Vì Pb và C cùng số e lớp ngoài cùng
Vì Ca tan trong nước,còn Zn ko tan trong nước.
Chắc là vậy
19.5g Zn tác dụng với với 7l Cl2 (đktc) tạo thành 36.72g ZnCl2.tính hiệu suất phản ứng
nZn=19.5/65=0.3 mol
nCl2=0.3125 mol
PTHH: Zn + Cl2 --> ZnCl2
0.3 0.3125 0.3
=>mZnCl2=0.3*136=40.8 g
H% = 36.72/40.8*100=90%
Chúc em học tốt!!!
giúp mk bài này với nhé!!!Cho hỗn hợp A gồm 16g Fe2O3 và 6,4g CuO vào 0,64 mol HCl.Sau phản ứng thấy còn m(g) chất rắn ko tan.tính m
Vì đây là hh 2 oxit nên khi cho HCl vào thì 2 oxit đều pư nên ko biết oxit nào pư trước
nCuO=6.4/80=0.08
nFe2O3=16/160=0.1
nHCl=0.64
TH1 giả sử CuO pư trước
CuO+2HCl--->CuCl2+H2O (1)
0.08:>0.16
nHCl còn lại = 0.48
Fe2O3+6HCl--->2FeCl3+3H2O (6)
0.08<:::::0.48
vì 0.08<0.1=>nFe2O3 dư =0.02 mol
=> mFe2O3 dư=0.02*160=3.2g
TH2 giả sử Fe2O3 pư trước
theo (2)nHCl pư = 6nFe2O3=0.6
=> nHCl còn lại = 0.04
theo (1) nCuO=0.5nHCl còn lại = 0.02
mà 0.02<0.08=> CuO dư 0.06 mol
mCuO dư = 0.06*80=4.8g
nhưng trong thực tế 2 oxit tan đồng thời nên m chất rắn không tan biến thiên trong khoảng 3.2<m<4.8
Nguồn: Sưu tầm
Câu 2: Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168,4% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44,6% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Bài này tương tự, tham khảo.
Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Bài làm
Gọi kim loại hóa trị II là R, có nguyên tử khối là R (R > 0), x là số mol của RO (x > 0)
Theo bài ra ta có các PTHH :
RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O
RCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O
Giả sử khối lượng của A đem tham gia p.ứng là 100g thì khối lượng RSO4 = 168g và khối lượng CO2 = 44g \(\approx\) 1 mol.
Theo giả sử ta có : (R + 16)x + R + 60 = 100 (1)
Theo phương trình ta có : (R + 96)x + R + 96 = 168 (2)
Từ (1), (2) \(\Rightarrow\) x = 0,4
R \(\approx\) 24 \(\Rightarrow\) Mg
Phần trăm khối lượng của oxit là : %MgO = 16%
Phần trăm khối lượng của muối là : %MgCO3 = 84%
Cho 16.5g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 13,44 lít khí H2 ở đktc.
a, xác định % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp .
b, tính thể tích dung dịch HCl 2M đã tham gia phản ứng
2al+6hcl-> 2alcl3+ 3h2
fe+2hcl-> fecl2+h2
nh2=13,44/22,4=0,6 mol
27a+56b=16,5
1,5a+ b=0,6
a=0,3, b=0,15
%mal=0,3*27/16,5*100=49,09%
%mfe=50,9%
nhcl=3a+2b=1,2
Vdd hcl=1,2/2=0,6l
PTHH: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ Gọi số mol Al, Fe lần lượt là x, y (mol)
nH2 = 13,44 / 22,4 = 0,6 mol
Theo đề ra, ta có hệ phương rình sau:
\(\begin{cases}27x+56y=16,5\\1,5x+y=0,6\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,3\\y=0,15\end{cases}\)
=> %mAl = \(\frac{0,3.27}{16,5}.100\%=49,1\%\)
=> %mFe = 100% - 49,1% = 50,9%
b/ Theo phương trình, ta thấy :
\(\sum n_{HCl}=0,9+0,3=1,2\left(mol\right)\)
=> VHCl = 1,2 / 2 = 0,6 lít