Biểu diễn lực a) Lực kéo F có phương nằm ngang, Chiều từ trái sang phải, có độ lớn F=20N. Cứ 1 cm ứng với 10N
Biểu diễn lực a) Lực kéo F có phương nằm ngang, Chiều từ trái sang phải, có độ lớn F=20N. Cứ 1 cm ứng với 10N
Lực kéo F:
+Phương: nằm ngang.
+Chiều: từ trái sang phải.
+Độ lớn: \(F=20N\)
nêu các yếu tố đặc trưng của lực
- Các yếu tố của lực: điểm đặt, phương, chiều và cường độ.
- Cách biểu diễn lực:
Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực).
Phương và chiều là phương và chiều của lực.
Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
+ Các yếu tố của lực: điểm đặt, phương, chiều và cường độ.
+ Cách biểu diễn lực:
-Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực).
-Phương và chiều là phương và chiều của lực.
-Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
Lực có thể gây ra tác dụng gì khi tác dụng vào vật ?
Tham khảo
Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra kết quả:
- Làm biến dạng vật hoặc làm thay đổi chuyển động của vật.
- Vừa làm biến dạng vừa làm thay đổi chuyển động của vật.
lực là j ?
lực là bất kỳ ảnh hưởng nào làm một vật thể chịu sự thay đổi, hoặc là ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc hình học của nó. Nói cách khác, lực là nguyên nhân làm cho một vật có khối lượng thay đổi vận tốc của nó, tới chuyển động có gia tốc, hay làm biến dạng vật thể, hoặc cả hai.
– Trong vật lý, Lực được định nghĩa là bất kỳ ảnh hưởng nào làm cho vật thể bị tác động, thay đổi cấu trúc hình học hoặc làm ảnh hưởng đến chuyển động và hướng của nó.
– Lực là nguyên nhân làm cho một vật có khối lượng thay đổi về vận tốc khi chuyển động hoặc biến dạng hoặc là cả hai.
– Hiểu một cách đơn giản thì lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của một vật nào đó lên một vật khác mà tạo ra gia tốc cho vật hoặc làm biến dạng vật.
– Phương của lực không cố định và tùy thuộc vào từng loại lực mà có sự khác biệt của phương và chiều và tính chất, đặc điểm của lực.
tham khảo bạn nhé
Lực là j ?
ai trả lời nhanh mk tick nha. chậm là mình ko tick âu
Tham Khảo:
https://vi.wikipedia.org/wiki/L%E1%BB%B1c#:~:text=L%E1%BB%B1c%20l%C3%A0%20%C4%91%E1%BA%A1i%20l%C6%B0%E1%BB%A3ng%20vect%C6%A1,v%C3%A0%20k%C3%BD%20hi%E1%BB%87u%20l%C3%A0%20F.&text=Nh%E1%BB%AFng%20kh%C3%A1i%20ni%E1%BB%87m%20li%C3%AAn%20quan,v%E1%BA%ADn%20t%E1%BB%91c%20quay%20c%E1%BB%A7a%20v%E1%BA%ADt.
Tham khảo
– Trong vật lý, Lực được định nghĩa là bất kỳ ảnh hưởng nào làm cho vật thể bị tác động, thay đổi cấu trúc hình học hoặc làm ảnh hưởng đến chuyển động và hướng của nó.
– Lực là nguyên nhân làm cho một vật có khối lượng thay đổi về vận tốc khi chuyển động hoặc biến dạng hoặc là cả hai.
– Hiểu một cách đơn giản thì lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của một vật nào đó lên một vật khác mà tạo ra gia tốc cho vật hoặc làm biến dạng vật.
– Phương của lực không cố định và tùy thuộc vào từng loại lực mà có sự khác biệt của phương và chiều và tính chất, đặc điểm của lực.
Cho em hỏi làm thế nào để phân biệt khí oxi và khí o2 nêu đặc điểm
Đặc điểm của oxi (O2): không màu, không mùi, không vị,...
O2 là oxy
CO2 mới là cacbonic
O2[oxy] cần cho cơ thể
CO2 không cần
Một quả cầu có khối lượng M=5kg a)Tính trọng lượng của quả cầu b)Tính trọng lượng riêng của quả cầu, biết quả cầu có thể tích V=1dm3
a) trọng lượng quả cầu là: P=10m
=> P=10.5=50(N)
b) Đổi 1\(dm^3=0,001m^3\)
Trọng lượng riêng quả cầu là:
\(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{50}{0,001}=50000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
Câu 2: Một khẩu pháo bắn vào một chiếc xe tăng. Pháo thủ nhìn thấy xe tăng tung lên sau 0,6 giây kể tù lúc bắn và nghe thấy tiếng nổ sau 2,1 giây kể từ lúc bắn. a) Tính khoảng cách từ súng đến xe tăng. Biết vận tốc của âm trong không khí là 330m/s. b) Tìm vận tốc của viên đạn.
a. Thời gian âm thanh truyền từ xe tăng đến pháo thủ: t = 2,1-0,6 = 1,5 (s)
Khoảng cách từ khẩu pháo đến xe tăng : s = v.t = 340.1,5 = 495(m)
b. Vận tốc của đạn: V = sT=4950,6=825m/s
a. Thời gian âm thanh truyền từ xe tăng đến pháo thủ: t = 2,1-0,6 = 1,5 (s)
Khoảng cách từ khẩu pháo đến xe tăng : s = v.t = 340.1,5 = 495(m)
b. v của đạn: V = sT=4950,6=825m/s
a. Thời gian âm thanh truyền từ xe tăng đến pháo thủ: t = 2,1-0,6 = 1,5 (s)
Khoảng cách từ khẩu pháo đến xe tăng : s = v.t = 340.1,5 = 495(m)
b. Vận tốc của đạn: V = sT=4950,6=825m/s
Một người cầm 2 đầu dây cao su rồi kéo căng ra. Gọi lực mà tay phải người đó tác dụng lên dây cao su là F1 , lực mà dây cao su tác dụng vào tay phải đó là F1 ; lực mà tay trái người đó tác dụng vào dây cao su là F2 ; lực mà dây cao su tác dụng vào tay trái người đó là F2 . Hai lực nào là hai lực cân bằng? A Các lực F1 và F1. B Các lực F2 và F2. C Cả ba cặp lực kể trên. D Các lựcF1 và .F2
Một người cầm 2 đầu dây cao su rồi kéo căng ra. Gọi lực mà tay phải người đó tác dụng lên dây cao su là F1 , lực mà dây cao su tác dụng vào tay phải đó là F1 ; lực mà tay trái người đó tác dụng vào dây cao su là F2 ; lực mà dây cao su tác dụng vào tay trái người đó là F2 . Hai lực nào là hai lực cân bằng?
A Các lực F1 và F1.
B Các lực F2 và F2.
C Cả ba cặp lực kể trên.
D Các lựcF1 và .F2
Dùng các từ thích hợp như lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nén, lực uốn, lực nâng để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: - Để nâng một tấm bê tông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bê tông một ……(1)…… (H 6.1a) - Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một ……(2)…… - Con chim đậu vào một cành cây mềm, làm cho cành cây bị cong đi. Con chim đã tác dụng lên cành cậy một ……(3)…… (H 6.1c) - Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một …(4)….. (H 6.1b) A (1)- lực nâng; (2)- lực đẩy; (3)- lực uốn; (4)- lực kéo. B (1)- lực kéo; (2)- lực đẩy; (3)- lực uốn; (4)- lực nâng. C (1)- lực nâng; (2)- lực kéo; (3)- lực uốn; (4)- lực đẩy. D (1)- lực kéo; (2)- lực nâng; (3)- lực đẩy; (4)- lực uốn.
a, lực nâng
b , lực kéo
c, lực uốn
d, lực đẩy
mong bạn tick