1 hợp chất có phân tử có phân tử gồm 2 phân tử A liên kết với 1 B. Biết tổng số hạt trong phân tử là 116, trong phân tử số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 36. Xác định số A và B biết A nhiều hơn B là 5 proton .
1 hợp chất có phân tử có phân tử gồm 2 phân tử A liên kết với 1 B. Biết tổng số hạt trong phân tử là 116, trong phân tử số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 36. Xác định số A và B biết A nhiều hơn B là 5 proton .
Gọi N ; P ; E là số n , p , e có trong A
N', P', E' là số n,p,e có trong B
Tổng số hạt: 2 (N + P + E ) + N' + P' + E' = 116
Vì p = e nên: 4P + 2N + N' +2P' = 116 (1)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 36 nên:
2N + N' = 2P' + 4P - 36(2)
thay (2) vào (1) ta có: 8P + 4P' - 36 = 116 => 8P + 4P' = 152 => 2P + P' = 38 (3)
Lại có: số hạt trong A nhiều hơn số hạt trong B là 5 proton nên:
P - P' = 5 (4)
Giải HPT (3) và (4) sẽ tìm được P, P' từ đó suy ra A = 11 ( số proton của Na , B = 16 ( số proton của O )
Hợp chất ALa(NO3)3 có phân tử khối là 213 đvC.Hãy xác định giá trị của a
Mn giúp mik nha.Cảm ơn nhiều
ta có : Ala ( NO3) 3 = 213 dvC
=> 27 . a + ( 14 + 48 ) .3 =213
=> 27 .a + 186 = 213
=> 27.a = 213-186 = 27
=> a = 27:27 = 1
=> Al ( NO3)3
Ta có \(27a+\left[\left(14+48\right).3\right]=213\)
=>a=1
Tính số phân tử có trong :
a)2.32 g Fe3O4
b)2.42g Fe(NO3)3
a, \(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
=> Số phân tử có trong 2,32 g Fe3O4là:
\(6.10^{23}.0,01=0,06.10^{23}\)( phân tử )
b, \(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,42}{242}=0,01\left(mol\right)\)
=> Số phân tử có trong 2,42 g Fe(NO3)3 là:
\(6.10^{23}.0,01=0,06.10^{23}\)( phân tử )
Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau:
CO2, H2O, O2, N2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0.6 x 1023
khối lượng của CO2: C*1+O*2=12+32=44 (đvC)
khối lượng của H2O: H*2+O*1=2+16=18((đvC)
khối lượng của N2: N*2=14*2=28 (đvC)
khối lượng của O2: O*2=16*2=32(đvC)
khối lượng của H2: H*2=1*2=2 (đvC)
khối lượng của NaCL: Na*1 + Cl*1=23+35,5=58,5 (đvC)
Vì có cùng số phân tử ⇒ số mol cũng bằng nhau
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2O}=n_{O_2}=n_{N_2}=n_{H_2}=n_{NaCl}=\dfrac{0,6\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,1\times44=4,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1\times18=1,8\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,1\times32=3,2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=0,1\times28=2,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,1\times2=0,2\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=0,1\times58,5=5,85\left(g\right)\)
Tại sao nói: nhiều đơn chất có hạt đại diện là phân tử ?
Vì sao nguyên tử đóng vai trò như phân tử?
CÁC BẠN GIÚP MIK VỚI ,THANKS
Chúng ta nói nhiều dơn chất có hạt đại diện là phân tử vì:
đối với kim loại các đơn chất như Fe , Ag ,... thì chỉ có 1 nguyên tử đại diện cho đơn chất đó thôi còn các chất như khí chẳng hạn thì hạt đại diện cho nó không phải là N , Cl,.. mà phải là N2 , Cl2 , O2,...
N2, Cl2,O2... đều là các phân tử => nhiều đơn chất có hạt đại diện là phân tử
Vì sao nguyên tử đóng vai trò như phân tử?
Vì nguyên tử và phân tử đều là hạt đại diện cho chất.
phân tử axit cacbonic có bao nhiêu nguyên tử cacbon? Biết nguyên tử khối của axit cacbonic là 62 đvC; trong phân tử axit cacbonic có 2H, 3O nguyên tử khối của cacbon là 12
Gọi CTHH là H2CxO3
Ta có: 2H + xC + 3O =62
⇔ 2+ 12C + 48 = 62
⇔ 50 + 12C = 62
⇔ 12C = 12
⇔ C = 1
Vậy CTHH là H2CO3
Trong phân tử axit cacbonic có 1 nguyên tử cacbon.
Phân tử khối của phân tử axit sunfuric là 98 đvC. Trông phân tử axit sunfuric có 2H, 1S, 4O. Tính nguyên tử khối của lưu huỳnh, cho biết nguyên tử khối của nguyên tử H là 1 đvC, của oxi là 16 đvC
Ta có: 2H + MS + 4O = 98
⇔ 2 + MS + 64 = 98
⇔ 66 + MS = 98
⇔ MS = 32
Vậy nguyên tử khối của lưu huỳnh là 32đvC.
Đặt công thức hóa học của hợp chất:H2SO4
Theo đề,ta có: H2+S+O4=98
<->1.2+S+16.4=98
->S=32
Vậy NTKs=32đvc
So sánh số phân tử của 1kg nước lỏng và 1kg nước hơi. Cho biết nước lỏng hay nước hơi nhiều thể tích nhiều hơn. Vì sao
Số phân tử của một kg chất lỏng nhiều hơn số phần tử của một kg hơi nước vì nước lỏng hoà tan một số chất khoáng còn hơi nước bốc hơi chỉ còn thể tích nước tinh khiết nên thể tích của nước lỏng nhiều hơn thể tích nước hơi
Hợp chất A có dạng M2(SO4)n biết PTK=342 đvc. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A. Biết M là nguyên tố kim loại
Ta có: M*2+96*n=342
=>M+48*n=171
=>M=171-48*n
Do M là kl nên n chỉ có thể là 1,2,3
Nếu n=1=>M=123(loại)
Nếu n=2=>M=75(loại)
Nếu n=3=>M=27=>M là Al
Hợp chất A là Al2(SO4)3
Theo bài ra, ta có:
\(PTK=2.NTK_M+n.NTK_S+4n.NTK_O=342\)
\(\Leftrightarrow2.NTK_M+32n+64n=142\)
\(\Leftrightarrow2.NTK_M+96n=142\)
Vì M là kim loại nên \(n\in\left\{1;2;3\right\}\)
Nếu \(n=1\rightarrow M=123\left(L\right)\)
Nếu \(n=2\rightarrow M=75\left(L\right)\)
Nếu \(n=3\rightarrow M=27\left(tm\right)\)
\(\rightarrow\)M là Nhôm (Al)
\(\rightarrow\)Hợp chất A là \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Đề bài: Hoàn thành bảng sau: Gọi tên hợp chất? Phân loại hợp chất vô cơ? Xác định phân tử khối? Hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tố
Kí hiệu hợp chất: HCI
Tên hợp chất:
Phân loại hợp chất:
Phân tử khối:
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:
Kí hiệu hợp chất: H2SO4
Tên hợp chất:
Phân loại hợp chất:
Phân tử khối:
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:
Kí hiệu hợp chất: HNO4
Tên hợp chất:
Phân loại hợp chất:
Phân tử khối:
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:
Kí hiệu hợp chất: H3PO4
Tên hợp chất:
Phân loại hợp chất:
Phân tử khối:
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:
Kí hiệu hợp chất: NaOH
Tên hợp chất:
Phân loại hợp chất:
Phân tử khối:
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:
Kí hiệu hợp chất: KOH
Phân loại hợp chất:
Phân tử khối:
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:
Kí hiệu hợp chất: Ca ( OH )2
Tên hợp chất:
Phân loại hợp chất:
Phân tử khối:
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:
Kí hiệu hợp chất: Ba(OH)2
Phân loại hợp chất:
Phân tử khối:
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:
Các bác giúp e vs, hứa sẽ tick, e cảm ơn nhiều ak!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Kí hiệu hợp chất: HCI
Tên hợp chất: + khí hidroclorua
+axit clohidric
Phân loại hợp chất: axit (hợp chất vô cơ)
Phân tử khối:\(PTK_{HCl}=1+35,5=36,5\left(đVc\right)\)
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố: \(H^+;Cl^-\) (H có thể là pkim nhưng nó cx đc xem là một kim loại : trong dãy điện hóa H cx đc xếp: Cl : phi kim)
Kí hiệu hợp chất: H2SO4
Tên hợp chất: axit sunfuric
Phân loại hợp chất: axit
Phân tử khối:
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:
Kí hiệu hợp chất: HNO4
Tên hợp chất:
Phân loại hợp chất: hợp chất vô cơ(axit)
Phân tử khối: \(PTK_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98\left(đVc\right)\)
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:\(H^+;S^{4+};O^{2-}\)
Kí hiệu hợp chất: H3PO4
Tên hợp chất: Axxit photphoric
Phân loại hợp chất:hợp chất vô cơ(axit)
Phân tử khối:\(PTK_{H_3PO_4}=1.3+31+16.4=98\left(đVc\right)\)
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:\(H^+;P^{5+};O^{2-}\)
Kí hiệu hợp chất: NaOH
Tên hợp chất: Natri hidroxit
Phân loại hợp chất:hợp chất vô cơ(bazo)
Phân tử khối:\(PTK_{NaOH}=23+16+1=40\left(đVc\right)\)
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:\(Na^+;OH^-\)
Kí hiệu hợp chất: KOH(kali hidroxit)
Phân loại hợp chất:hợp chất vô cơ(bazo)
Phân tử khối:\(PTK_{KOH}=39+16+1=56\left(đVc\right)\)
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:\(K^+;OH^-\)
Kí hiệu hợp chất: Ca ( OH )2: Canxi hidroxit
Tên hợp chất: Canxi hidroxit
Phân loại hợp chất: hợp chất vô cơ (bazo)
Phân tử khối:\(PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=40+\left(16+1\right).2=74\left(đVc\right)\)
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:\(Ca^{2+};OH^-\)
Kí hiệu hợp chất: Ba(OH)2 :Bari hidroxit
Phân loại hợp chất:hợp chất vô cơ:(bazo)
Phân tử khối:\(PTK_{Ba\left(OH\right)_2}=137+\left(16+1\right).2=171\left(đVc\right)\)
Hóa trị nguyên tố-nhóm nguyên tố:\(Ba^{2+};OH^-\)
Troi giao vien cua bn cho bt nhiu the ak. Mik cx hoc lp 8 n co mik chua bao h co bt nhiu den z.