nSO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: Cu + 2H2SO4 (đặc) -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
Mol: 0,3 <--- 0,6 <--- 0,3 <--- 0,3
m = mCu = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
a = CMddH2SO4 = 0,6/0,1 = 6M
Cho 5,6 lit khí SO2 (ở đktc) vào 300 ml dung dịch KOH 1M sau phản ứng thu được m (g) muối. Tìm m= ?
\(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
nKOH = 0,3.1 = 0,3 (mol)
PTHH: 2KOH + SO2 --> K2SO3 + H2O
0,3-->0,15--->0,15
K2SO3 + SO2 + H2O --> 2KHSO3
0,1<--0,1----------------->0,2
=> hh muối gồm \(\left\{{}\begin{matrix}K_2SO_3:0,05\left(mol\right)\\KHSO_3:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 0,05.158 + 0,2.120 = 31,9 (g)
Cho 5,6 lit khí SO2 (ở đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thu được m (g) muối. Tìm m= ?
nSO2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol, nNaOH = 0,3 mol
Xét tỉ lệ nNaOH/nSO2 = 0,3/0,25 = 1,2
tỉ lệ này nằm trong khoảng 1 đến 2
→ Có hai phản ứng tạo muối xảy ra
(1) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
a 2a a
(2) SO2 + NaOH → NaHSO3
b b b
Có hệ phương trình: nSO2 = a + b = 0,25
nNaOH = 2a + b = 0,3
→ a = 0,05, b = 0,2
→ mNa2SO3 = 6,3 gam, mNaHSO3 = 20,8 gam
→ m = 6,3 + 20,8 = 27,1 gam
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=1,2\)
⇒ Pư tạo 2 muối: NaHSO3 và Na2SO3.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Na, S có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,3\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m muối = 0,2.104 + 0,05.126 = 27,1 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 1 : Nguyên tố R thuộc nhóm A, tạo được oxit cao nhất có công thức RO3. Trong hợp chất khí với hiđro phần trăm khối lượng của R bằng 94,18%.
a) Xác định nguyên tố R
b) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hiđroxit cao nhất của R.
c) Cho 3,0 gam hỗn hợp X (gåm Al và Mg) hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch hiđroxit cao nhất của R trên,giải phóng 3,36 l khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho B vào NaOH dư, lấy kết tủa rửa sạch nung tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X và giá trị của m?
a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất
- Dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:
+ Qùy tím hóa đỏ -> Nhận biết dd HCl
+ Qùy tím hóa xanh -> Nhận biết dd KOH
+ Qùy tím không đổi màu -> 2 dd NaCl và dd NaNO3
- Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào 2 dd chưa nhận biết được:
+ Có kết tủa trắng -> Kt AgCl -> Nhận biết NaCl.
PTHH: AgNO3 + NaCl -> AgCl (kt trắng) + NaNO3
+ Không xảy ra hiện tượng -> Nhận biết NaNO3.
B) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím để nhận biết:
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd HCl
+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH
+ Qùy tím không đổi màu -> ddNa2SO4 , dd NaCl.
- Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào hai dung dịch chưa nhận biết được, ta thấy:
+ Xuất hiện kết tủa trắng -> Kết tủa BaSO4 -> Nhận biết dd Na2SO4.
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 -> 2 NaCl + BaSO4 (kt trắng)
+ Không xảy ra hiện tượng gì -> Chất còn lại: dd NaCl
c) Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím để nhận biết lượt 1:
+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH
+ Qùy tím không đổi màu -> dd BaCl2
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd H2SO4, dd HCl
- Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào 2 dd chưa nhận biết được:
+ Có kết tủa trắng -> Kt BaSO4 -> Nhận biết dd H2SO4
PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 ( kt trắng ) + 2 HCl
+ Không xảy ra hiện tượng gì -> dd còn lại: dd HCl
Mọi người giúp em câu này với ạ Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong O2 thu được Fe2O3 và SO2. Hấp thụ hết SO2 vào dung dịch chứa -0,015 mol Ba(OH)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,17 gam kết tủa. Tính m. Cảm ơn mọi người đã trả lời ạ....
Cho 100(ml) dd H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 1M vào V(ml) dd NaOH 1M. Kết thúc thu được 3,9 g kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của V ?
Al2(SO4)3 +6NaOH---->2Al(OH)3 +3Na2SO4(1)
Al(OH)3 +NaOH----->NaAlO2 +2H2O(2)
Ta có
nAl2(SO4)3=0,05.0,1=0,005(mol)Al2(SO4)3=0,05.0,1=0,005(mol)
Theo pthh1
nAl(OH)3=2nAl2(SO4)3=0,01(mol)Al(OH)3=2nAl2(SO4)3=0,01(mol)
Mà nAl(OH)3=0,7878=0,01(mol)Al(OH)3=0,7878=0,01(mol)
=> NaOH dư
Theo pthh
nNaOH=6nAl2(SO4)3=0,06(mol)NaOH=6nAl2(SO4)3=0,06(mol)
VNaOH=0,060,2=0,3(M)
Viết phương trình thực hiện dãy biến hóa:
FeCl3 --> Fe(OH)3 --> Fe2(SO4)3 --> Fe(NO3)3 --> Fe
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}+3NaCl\)
\(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2Fe\left(NO_3\right)_3+3BaSO_{4\downarrow}\)
\(Fe\left(NO_3\right)_3+Al\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+Fe\)
Bạn tham khảo nhé!