Hoà tan hết 49,6 g hỗn hợp X gồm \(FeCO_3\) và \(FeS\) trong 24 g dung dịch \(H_2SO_4\) 98% đun nóng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m (g) và 36,96 l (đktc) hỗn hợp khí \(CO_2\) và \(SO_2\). Tính số mol axit còn dư và giá trị của m.
Hoà tan hết 49,6 g hỗn hợp X gồm \(FeCO_3\) và \(FeS\) trong 24 g dung dịch \(H_2SO_4\) 98% đun nóng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m (g) và 36,96 l (đktc) hỗn hợp khí \(CO_2\) và \(SO_2\). Tính số mol axit còn dư và giá trị của m.
Để 11,2 g bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và khí \(SO_2\) thoát ra ( giả sử \(SO_2\) là sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng muối khan thu được trong dung dịch Y.
hòa tan hoàn toàn 15,75 g hh gồm Na2co3,k2co3,na2o vào dd hcl được 3,3 g khí co2 và dd B.cô cạn dd B được 22,075 g hh C gồm 2 muối khan.tính thành phần % của hỗn hợp ban đầu và hỗn hợp C?
cho miếng Kali vào 250 ml dd A chứa Alcl3.sau khi K tan hết được một kết tủa và 5,6 l khí ở đktc.tách kết tủa đem rửa sạch sấy khô và nung đến khối lượng không đổi.lượng chất rắn tạo thành sau khi nung là 5,1 g,phần còn lại là dd B.xác định nồng độ mol các chất trong A và B?
Cho 12g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với H2SO4 dư---> 2.24l khí a, Nếu đem 12g hỗn hợp X- trên hòa tan trong H2SO4đ,ng thu đc bao nhiêu lít So2(đkc) b, Nếu đem 12g hỗn hợp X trên hòa tan hòa toàn trong dung dịch H2SO4đ,nóng dư thì thu đc bao nhiêu muối sunfat
Fe + H2SO4--> FeSO4 + H2
2Fe+ 6H2SO4 đ,n--> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O(1)
Cu + 2H2SO4 đ, n --> CuSO4 + 2H2O + SO2(2)
Ta có nH2=2,24/22,4=0,1 mol
=> nFe=0,1 mol
=> mCu=12-5,6=6,4 g
=> nCu=6,4/64= 0, 1mol
Theo PTHH ta có nSO2 (1)=3.nFe/2=0,15 mol
nSO2(2)=nCu=0,1 mol
=> VSO2=(0,15+0,1).22,4=5,6 lít
Ta có nFe2(SO4)3=nFe/2=0,05 mol
nCuSO4=nCu=0,1 mol
=>m muối=0,05.400+ 160.0,1=36 g
Trộn 4,45 g Mg và Zn + hcl --> 2,24 (l) khí
A/ % m kl
B/ m muối
C/ m hcl ( lấy dư 20%)
Trộn 12g hh fe và cu tác dụng h2so4 loãng tạo thành muối + 6,4g rắn + khí
A / tính m muối
B/ tính V khí
cho 45g (Zn và Cu) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 15,68l SO2 ( điều kiện tiêu chuẩn) tính phần trăm khối lượng Zn và khối lượng H2SO4 đặc nóng
Zn + 2\(H_2SO4\rightarrow ZnSO_4+SO_2+2H_2O\)
x ------------------> x
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
y ------------------> y
Có : \(\left\{{}\begin{matrix}65x+64y=45\\x+y=\dfrac{15,68}{22,4}\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,5\end{matrix}\right.\) => n\(_{Zn}\)= 0,2 (mol)
=> m\(_{Zx}\) = 0,2 . 65 = 13 (g) . %m\(_{Zn}\) = \(\dfrac{13\times100}{45}\) \(\approx28,9\)
m\(_{H_2SO_4}\)= (2x+2y).98 = 137,2 (g)
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 7.8g Mg và Al vào 200ml dung dịch HCl ( vừa đủ ) sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7gam . Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
bài này giải sao giúp mình với ạ ! mình đang cần gấp !!!
Ta coi khối lượng dung dịch ban đầu chính là mHCl .Sau khi cho thêm khối lượng hai kim loại Mg và Al và thoát ra một lượng khí H2 thì khối lượng dung dịc tăng thêm 7 g. Do đó ta có
(mHCl + mMg,Cl - mH2 ) -mHCl =7
⇔7,8 - mH2 =7
⇒mH2 =0,8 (g) ⇒ nH2 =0,8/2 = 0,4 (mol)
Ta có : nHCl = 2nH2=2.0,4=0,8 (mol)
Suy ra : CM (HCl) = \(\dfrac{0,8}{0,2}\) = 4(M)
Vậy................
cho các chất rắn sau :Mg +H2SO4(Đặc) →MgSO4+S+H2O . Tổng hệ số (tối giản của cân bằng ) các chất phản ứng
A.15 B.8 C.4 D.7
\(3Mg+4H_2SO_{4đ}\rightarrow3MgSO_4+S+4H_2O\)