Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol etan rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 300ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối thu được sau PƯ???giúp đỡ em vs ạ
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol etan rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 300ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối thu được sau PƯ???giúp đỡ em vs ạ
Cho 5.06 g hỗn hợp gồm Cu ,Fe ,Zn cho tác dụng với dd H2SO4 loãng thu đc 672 ml khí H2. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp đó td với H2SO4 đặc nguội thu đc 1.568l khí SO2. Tính klượng mỗi kim loại ban đầu. Bài này làm sao v ?
gọi x,y,z là mol Cu,Fe,Zn
=>\(\left\{{}\begin{matrix}64x+56y+65z=5,06\\y+z=\dfrac{0,672}{22,4}\\x+z=\dfrac{1,568}{22,4}\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,01\\z=0,02\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}mCu=3,2\\mFe=0,56\\mZn=1,3\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được khí SO2 và dung dịch A. Dẫn khí SO2 vào nước Clo dư, dung dịch thu được lại cho tác dụng với dung dịch Ba(NO3) 2 dư thu được 20,97 gam kết tủa trắng.
a. Tìm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
b.Cho từ từ bột NaHSO3 vào dung dịch A đến khi phản ứng kết thúc thấy đã dùng hết 4,16 gam NaHSO3 thu được dung dịch B. Tính:
-mddH2SO4 đã dùng.
-Nồng độ phần trăm các chất trong B.
Để 11,2 g bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và khí \(SO_2\) thoát ra ( giả sử \(SO_2\) là sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng muối khan thu được trong dung dịch Y.
Trộn 676 g oleum với 360 g dung dịch H2SO4 80% thu được một loại oleum chứa 15,44% khối lượng SO3. Xác định công thức của oleum ban đầu.
Oleum ban đầu là H2SO4.nSO3 với số mol là: 67698+80nmol
=>nSO3=676n\98+80nmol
Dung dịch H2SO4 ban đầu chứa:mH2SO4=288gam;mH2O=72gam=>nH2O=4mol
SO3 + H2O → H2SO4
4mol ← 4mol → 4mol
=>nSO3du=676n\98+80n−4
Lượng SO3 dư này sẽ tạo ra oleum 15,44% SO3 nên:
%mSO3=80.[676n\98+80n−4]\676+360=15,44%=>n=3%
Vậy oleum ban đầu là H2SO4.3SO3
Cần bao nhiêu gam dung dịch \(H_2SO_4\) 35% để hoà tan vào đó140 gam \(SO_3\) thì thu được dung dịch axit có nồng độ 70%.
Cần lấy x gam dung dịch H2SO4 35%
⇒ mH2SO4 = 35%.x = 0,35x (gam)
nSO3 = 1,75
SO3 + H2O → H2SO4
1,75 mol → 1,75 mol
mH2SO4 tổng = 0,35x + 1,75.98 = 0,35x + 171,5
⇒ khối lượng dung dịch thu được là: mdd tổng = x + 140
\(\Rightarrow C\%=70\%\Rightarrow x=210gam\)
Hòa tan hoàn toàn a gam oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam muối và thoát ra 168 ml khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất , đo ở đktc ). Xác định công thức của oxit
nH2SO4 =2.nSO2 + nO----> nO=0,06 mol
BT S ta có 3.nFe2(SO4)3 + nSO2 = nH2SO4
----> nFe2(SO4)3 =0,0225 ---> nFe=0,045 mol
nFe : nO=3:4 ---> CT là Fe3O4
Hoà tan hết 49,6 g hỗn hợp X gồm \(FeCO_3\) và \(FeS\) trong 24 g dung dịch \(H_2SO_4\) 98% đun nóng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m (g) và 36,96 l (đktc) hỗn hợp khí \(CO_2\) và \(SO_2\). Tính số mol axit còn dư và giá trị của m.
Can hoa tan bao nhieu gam oleum h2so4.3so3 vao 288 g h2o de duoc dd h2so4 20%
để trung hòa 0.826g oleum cần dùng 100lmdung dịch NAOH0.175M. tính tỉ lệ số mol giữa SO3 VÀ H2SO4 trong mẫu oleum đó?
nNaOH = 0,1.0,175 = 0,0175 (mol)
\(H_2SO_4.nSO_3+nH_2O\rightarrow\left(n+1\right)H_2SO_4\)
\(\dfrac{0,00875}{n+1}\)....................................0,00875...........(mol)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,00875.......0,0175...........................................(mol)
Ta có: \(n_{H_2SO_4.nSO_3}=\dfrac{0,826}{98+80n}=\dfrac{0,00875}{n+1}\)
\(\Leftrightarrow\) n = 0,25 (mol)
\(\Rightarrow\) Tỉ lệ số mol giữa SO3 và H2SO4 trong mẫu oleum là n:1=0,25:1=1:4
m gam hỗn hợp: \(\left\{{}\begin{matrix}Zn\\Cu\end{matrix}\right.\)
Khi cho hỗn hợp Zn và Cu vào HCl dư thì chỉ có Zn tác dụng:
\(Zn\left(0,2\right)+2HCl--->ZnCl_2+H_2\left(0,2\right)\)\((1)\)
Khí thu được là H2
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1) \(n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
Khi cho hỗn hợp trên qua H2SO4 đặc nóng thì:
\(Zn\left(0,2\right)+2H_2SO_4\left(đ\right)-t^o->ZnSO_4+SO_2\left(0,2\right)+2H_2O\)\((2)\)
\(Cu\left(0,1\right)+2H_2SO_4\left(đ\right)-t^o->CuSO_4+SO_2\left(0,1\right)+2H_2O\)\((3)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1) và (2) \(n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65.100}{0,2.65+0,1.64}=67,01\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=32,99\%\)