Cho hỗn hợp x gồm Fe2O3và CuO ,khử hoàn toàn 20 gam X bằng khí H2 dư
a, tình khối lượng mỗi kim loại thu được biết Fe2O3chiếm 60% khối lượng X
b, tình thể tích H2 tham gia phản ứng (đktc)
Cho hỗn hợp x gồm Fe2O3và CuO ,khử hoàn toàn 20 gam X bằng khí H2 dư
a, tình khối lượng mỗi kim loại thu được biết Fe2O3chiếm 60% khối lượng X
b, tình thể tích H2 tham gia phản ứng (đktc)
\(Fe_2O_3\left(0,075\right)+3H_2\left(0,225\right)\rightarrow2Fe\left(0,15\right)+3H_2O\)
\(CuO\left(0,1\right)+H_2\left(0,1\right)\rightarrow Cu\left(0,1\right)+H_2O\)
\(m_{Fe_2O_3}=20.60\%=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\frac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=20.40\%=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,225+0,1=0,325\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,325.22,4=7,28\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2lít khí Hiđro ở đktc:
a/ Tính thể tích không khí cần dùng cho quá trình phản ứng trên
b/ Cần bao nhiêu gam kim loại kẽm phản ứng Axit Clohiđric để thu được lượng Hiđro trên
\(2H2 + O2 -t^o-> 2H2O\)
\(n_H2 = \) \(\dfrac {11,2}{22,4} \) \(=\) \(0,5 (mol)\)
\(=>\) \(n_O2 = \dfrac{1} {2} . n_H2 = 0,25 ( mol)\)
\(=> V_O2 (đktc) = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)\)
\(=> V_K2= 5.V_O2\) = \(5.5,6 = 28 (l)\)
\(b) \)
\(Zn +2HCl ---> ZnCl2 + H2\)
\(nZn = nH2 = 0,5 (mol)\)
Khối lượng Kẽm cần dùng là :
\(=> mZn = 0,5.65 = 32,5 (g)\)
đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít khí hidro ở đktc sau phản ứng thu được bao nhiêu gam nước nếu hiệu suất phản ứng đạt 85 %
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
nH2 = V/22,4 = 4,48/22,4 = 0,2(mol)
=> mH2(ĐB) = n .M = 0,2 x 2 =0,4(g)
mà H = mH2(phản ứng) : mH2(ĐB) x 100% = 85%
=> mH2(phản ứng) : 0,4 = 0,85
=> mH2(phản ứng) = 0,34(g) => nH2(phản ứng) = m/M = 0,34/2 = 0,17(mol)
theo PT => nH2O = nH2 = 0,17(mol)
=> mH2O = n .M = 0,17 x 18= 3,06(g)
1. TÍNH SỐ GAM NƯỚC THU ĐƯỢC KHI CHO 8,4 LÍT KHÍ HIDRO TÁC DỤNG VỚI 2,8 LÍT KHÍ OXI ( CÁC THỂ TÍCH ĐÓ Ở ĐKTC)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
Ta có phương trình:
2H2 + O2 -to- 2H2O
B.đầu : 0,375.....0,125.......0
P.ứng: 0,25.......0,125.......0,125
Sau p.ứng: 0,125........0...........0,125 (mol)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,25.32=8\left(g\right)\)
Ta có:
\(n_{H_2}=\frac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 -> 2H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,375}{2}>\frac{0,125}{1}\)
=> O2 hết , H2 dư nên tính theo \(n_{O_2}\)
Ta có:
\(n_{H_2O}=2.0,125=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
nO2 = \(\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
nH2 = \(\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH:
2H2 + O2 - to- 2H2O
B.đầu: 0,375.....0,125.......0
P.ứng: 0,25.........0,125......0,125 (mol)
Sau p.ứng: 0,125.......0............0,125 (mol)
=> mH2O = 0,25.18 = 4,5 (g)
Mọi người chỉ Hương với!
Đề dưới đây ạ. Hương có đăng mà đăng hk đc bên phiền mọi người xem đề bên dưới đây. Có 3 câu giải giúp Hương nhé
Bài tập : Cho 5,6 lít khí hidro (đktc) đi qua sắt từ Oxit ( Fe3O4) ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lượng sắt từ Oxit tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng kim loại tạo thành
#Giúp_mình_nha
4H2 + Fe3O4 \(\rightarrow\) 3Fe + 4H2O
a) nH2 = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Theo PT => nFe3O4 = 1/4 . nH2 = 1/4 x 0,25 = 0,0625(mol)
=> mFe3O4 = n .M = 0,0625 x 232 =14,5(g)
b) Theo PT => nFe = 3/4 . nH2 = 3/4 x 0,25 = 0,1875(mol)
=> mFe = n .M = 0,1875 x 56 = 10,5(g)
Lời giải:
a) PTHH: Fe3O4 + 4H2 =(nhiệt)=> 3Fe + 4H2O
Ta có: nH2 =\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nFe3O4 = \(\dfrac{0,25}{4}=0,0625\left(mol\right)\)
=> mFe3O4 = \(0,0625\cdot232=14,5\left(gam\right)\)
b) Theo phương trình, nFe = \(\dfrac{0,25\times3}{4}=0,1875\left(mol\right)\)
=> mFe = 0,1875 x 56 = 10,5 (gam)
PTHH:4H2+Fe3O4\(\underrightarrow{T^0}\)3Fe+4H2O
a)nH2=\(\frac{5,6}{22,4}=0,25\)(mol)
Theo PTHH:4 mol H2 cần 1 mol Fe3O4
Vậy 0,25 mol H2 cần 0,0625 mol Fe3O4
Do đó:mFe3O4=0,0625.232=14,5(gam)
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lit khí hiđro tác dụng với 2,8 lit khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc)
@Silver Bullet giúp mik!~
nH2=8,4/22,4=0,375(mol);nO2=2,8/22,4=0,125(mol)
2H2 + O2---->2H2O
2mol 1mol 2mol
0,375mol 0,125mol
=>\(\dfrac{0,375}{2}>\dfrac{0,125}{1}\) -->H2 dư, O2 hết
nH2O=\(\dfrac{0,125.2}{1}\)=0,25(mol)
=>mH2O=0,25.18=4,5(g)
Gíup được thì giúp thôi @Hoàng Tuấn Đăng (hôm nay anh thi vio toán đc 280 điểm à? Chúc mừng nha!!!!).
Giaỉ:
PTHH: 2H2 + O2 -to-> 2H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{8,4}{2}=4,2>\frac{2,8}{1}=2,8\)
=> H2 dư, O2 hết nên tính theo \(V_{O_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(V_{H_2O}=2.V_{O_2}=2,8.2=5,6\left(l\right)\\ =>m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=\left(\frac{5,6}{22,4}\right).18=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
2H2 + O2 -to--> 2H2O
nH2 = \(\frac{8,4}{22,4}\)= 0,375 (mol); nO2 = \(\frac{2,8}{22.4}\) = 0,125 (mol)
So sánh: \(\frac{nH2}{2}\) 0,1875 > \(\frac{nO2}{1}\) = 0,125
=> H2 dư sau phản ứng, chọn nO2 để tính
theo PTHH: nH2O = 0,25 (mol)
=> mH2O = 0,25 . 18 = 4,5 (g)
có 48 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 với tỉ lệ khối lượng CuO : Fe2O3 = 1:3 . dùng khí Hidro khử hỗn hợp trên
a, tình khối lượng kim loại Fe và Cu thu được
b, tính thể tích hidro (đktc) để khử hhợp trên
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (2)
a) mCuO : mFe2O3 = 1/3 => mCuO = 1/3 . mFe2O3
mà mCuO + mFe2O3 = 48(g)
=> 1/3 . mFe2O3 + mFe2O3 = 48 => mFe2O3 = 36(g)
=> mCuO = 48 - 36 =12(g)
=> nFe2O3 = m/M = 36/160 =0,225(mol) và nCuO = m/M = 12/80 = 0,15(mol)
Theo PT(1) => nCu = nCuO = 0,15(mol)
=> mCu = n .M = 0,15 x 64 =9,6(g)
Theo PT(2) => nFe = 2. nFe2O3 = 2 x 0,225 =0,45(mol)
=> mFe = n. M = 0,45 x 56 =25,2(g)
b) TheoPT(1) => nH2 = nCuO = 0,15(mol)
Theo PT(2) => nH2 = 3.nFe2O3 =3 x 0,225 =0,675(mol)
=>tổng nH2 = 0,15 + 0,675 =0,825(mol)
=> VH2 = n x 22,4 = 0,825 x 22,4 =18,48(l)
Lời giải:
a) Đặt mCuO = a (gam)
=> mFe2O3 = 3a (gam)
Theo đề ra, ta có: mCuO + mFe2O3 = a + 3a = 4a = 48
=> a = 12 (gam)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=12\left(gam\right)\\m_{F\text{e}2\text{O}3}=36\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,1875\left(mol\right)\\n_{F\text{e}2\text{O}3}=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Từ đây bạn dựa vào tỉ lệ số mol phương trình
=> Số mol mỗi chất
=> Khối lượng Fe, Cu thu được
b) Đã có số mol CuO, Fe2O3
=> Tổng số mol H2 cần dùng
=> Thể tích H2 cần dùng ở đktc
(hình như kq khác mn... )
\(Fe2O3 + 3H2 ---> 2Fe + 3H2O \) (2)
Đặt a là nCuO => nFe2O3 = 3a (mol)
Ta có mCuO + mFe2O3 = 48 (g)
<=> 80a + 160.3a = 48
<=> a = \(\dfrac{3}{35}\) (mol)
Theo (1) nCu = nCuO = \(\dfrac{3}{35}\) mol
=> mCu = 5,49 (g)
Theo (2) nFe = 2.nFe2O3 = \(\dfrac{6}{35}\) mol
=> mFe = 9,6 (g)
b) Theo (1) và(2) nH2 đã dùng = a + 9a = 10a (mol)
<=> nH2 = 10. \(\dfrac{3}{35}\) = \(\dfrac{6}{7}\) (mol)
=> \(V\)H2 = \(\dfrac{6}{7}\).22,4 = 19,2 (l)
Hòa tan 5.4g Nhôm vào dung dịch H2SO4 vào khí Hydro
a)Tính thể tích H2 thu được
b)Tính lượng muối Al2(SO4)3
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
Ta có: nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nH2 = \(\dfrac{0,2\times3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
=> VH2(đktc) = \(0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Theo phương trình, nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2(SO4)3 = \(0,1\cdot342=34,2\left(gam\right)\)
Hòa tan 5.4g Nhôm vào dung dịch H2SO4 khí thu được. Khử sắtIII thu 10,08g oxit. Tính hiệu suất phản ứng