dùng CO để khử 40g Fe2O3 thu được 33.92g chất rắn B gồm Fe2O3, FeO va Fe. Cho 1/2 B tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 22.4l khí H2(dkc). Xác định thành phần theo số mol chất rắn B, thể tích khí CO(dkc) tối thiểu để có được kết quả này
dùng CO để khử 40g Fe2O3 thu được 33.92g chất rắn B gồm Fe2O3, FeO va Fe. Cho 1/2 B tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 22.4l khí H2(dkc). Xác định thành phần theo số mol chất rắn B, thể tích khí CO(dkc) tối thiểu để có được kết quả này
http://zuni.vn/hoi-dap-chi-tiet/28973/0/0
Dùng 15,8 lít khí cacbon oxit( đktc ) để khử 40g hỗn hợp gồm đồng (II) oxit và sắt ( III ) oxit.
a/ Viết các PTHH xảy ra
b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
c/ Tính khối lượng kim loại thu được.
cân bằng giúp tôi với FexOy + CO = FeO + CO2
CẢM ƠN TRƯỚC
Chào bạn, phương trình hóa học của bạn ghi sai, mình sửa lại rồi nhá!
PTHH: FexOy + yCO --to--> xFe +yCO2\(\uparrow\)
Khí CO là chất khử:
ở nhiệt độ cao thì khí CO khử được nhiều oxit kim loai.
Đốt cháy hết 7,84 lít hỗn hợp CH4 và khí H2 (đktc) thu được 6,6g CO2. Tính:
a) Số gam nước tạo thành?
b) Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
a) PTHH:
CH4 + 2O2 =(nhiệt)=> CO2 + 2H2O (1)
2H2 + O2 =(nhiệt)=> 2H2O (2)
Ta có: nCO2 (PT1) = \(\frac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
=> nCH4 (PT1) = 0,15 (mol); nH2O (PT1)= 0,3 (mol)
=> nH2 (PT2) = \(\frac{7,84}{22,4}-0,15=0,2\left(mol\right)\)
=> nH2O (PT2) = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\sum n_{H2\text{O}}=0,2+0,3=0,5\left(mol\right)\)
=> mH2O = 0,5 x 18 = 9 (gam)
b) Theo phần a đã tính được số mol mỗi khí trong hỗn hợp đầu
=> Thành phần % theo thể tích
293. a) một oxit bazơ có thành phần phần trăm khối lượng của oxi là 7,17 % tìm công thức phân tử của oxi biết kim loại hóa trị II
b) muốn điều chế 31,05 g kim loại cần bao nhiêu lít hidro ( ở đktc) ?
a/ Gọi công thức của oxit bazo đó là: AO
Theo đề bài ta có:
\(\frac{16}{A+16}.100\%=7,17\%\)
\(\Rightarrow A=207\)
Vậy oxit bazo dó là PbO
b/ \(PbO+H_2\left(0,15\right)\rightarrow Pb\left(0,15\right)+H_2O\)
\(n_{Pb}=\frac{31,05}{207}=0,15\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\)
295. cho hỗn hợp cuo và fe2o3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 26,4 g hỗn hợp cu và fe trong đó khối lượng cu gấp 1,2 lần khối lượng fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít khí hidro?
\(Fe_2O_3+3H_2\left(\frac{9}{28}\right)\rightarrow2Fe\left(\frac{3}{14}\right)+3H_2O\)
\(CuO+H_2\left(0,225\right)\rightarrow Cu\left(0,225\right)+H_2O\)
Gọi số mol của Cu và Fe thu được là x, y ta có hệ:
\(\left\{\begin{matrix}64x+56y=26,4\\64x=1,2.56y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,225\\y=\frac{3}{14}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\frac{9}{28}+0,225=\frac{153}{280}\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\frac{153}{280}.22,4=12,24\)
Để khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 cần V lít H2 và ra được m gam Fe a) Tính giá trị của V và m? b) Nếu cho lượng H2 trên PƯ với 32 gam CuO thì sau PƯ thu được bao nhiêu gam chất rắn?
a/ \(Fe_2O_3\left(0,1\right)+3H_2\left(0,3\right)\rightarrow2Fe\left(0,2\right)+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
b/ \(CuO\left(0,3\right)+H_2\left(0,3\right)\rightarrow Cu\left(0,3\right)+H_2O\)
\(n_{CuO}=\frac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
Vì \(\frac{n_{H_2}}{1}=0,3< 0,4=\frac{n_{CuO}}{1}\) nên H2 phản ứng hết
\(\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(dư\right)}=0,1.80=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_r=8+19,2=27,2\left(g\right)\)
dùng khí hiđrô khử hoàn toàn 3,6 g oxit sắt. Thu được 2,8 g Fe. Tìm công thức hóa học oxit sắt.
Fe2Oy + yH2 --> 2Fe + yH2O
1 : y : 0,05 : y
n Fe2Oy = 0,05/2=3,6/56*2 + y *16
y=2 suy ra công thức hoac học oxit sắt là FeO
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc).
Lời giải:
PTHH: 2H2 + O2 =(nhiệt)=> 2H2O
Ta có: \(\left\{\begin{matrix}n_{H2}=\frac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\\n_{O2}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,375}{2}>\frac{0,125}{1}\)
=> H2 dư, O2 hết
=> Tính theo nO2
Theo PT, nH2O = 2 . nO2 = \(0,125\cdot2=0,25\left(mol\right)\)
=> mH2O = \(0,25\cdot18=4,5\left(gam\right)\)
2H2+O2=>2H2O. 0,375 0,25. (n). Dư0,125mol H2. VO2=0,125.22,4=2,8l. VH2p ư=0,25.22,4=5,6l. VH dư=0,125.22,4=2,8l. nH2O=nH2=0,25mol. mH2O=0,25.18=4,5g
Dẫn 6.72 lít khí H2 (đktc) đi qua 20g Fe2O3 nung nóng thì được chất rắn A
a, tình khối lượng của chất rắn A
b, hoàn tan Abằng dung dịch HCl vừa đủ.Tính khối lượng muối thu được
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
a) nH2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
nFe2O3 = m/M = 20/160= 0,125(mol)
Lập tỉ lệ :
\(\frac{n_{Fe2O3\left(ĐB\right)}}{n_{Fe2O3\left(PT\right)}}=\frac{0,125}{1}=0,125\) > \(\frac{n_{H2\left(ĐB\right)}}{n_{H2\left(PT\right)}}=\frac{0,3}{3}=0,1\)
=> Sau phản ứng : Fe2O3 dư và H2 hết
=>Sau phản ứng thu được Chất rắn A gồm có : Fe2O3(dư) và Fe
Theo PT => nFe2O3(phản ứng) = 1/3 . nH2 = 1/3 x 0,3 = 0,1(mol)
=> nFe2O3(dư) = 0,125 - 0,1 = 0,025(mol)
=> mFe2O3(dư) = n .M = 0,025 x 160 = 4(g)
Theo PT => nFe = 2/3 . nH2 = 2/3 . 0,3 = 0,2(mol)
=> mFe = n .M = 0,2 x 56 = 11,2(g)
b) PTHH
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O (1)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 (2)
Theo PT(1) => nFeCl3 = 2 x nFe2O3 = 2 x 0,025 = 0,05(mol)
=> mFeCl3 = n .M = 0,05 x 162,5 =8,125(g)
Theo PT(2) => nFeCl2 = nFe = 0,2(mol)
=> mFeCl2 = n .M = 0,2 x 127 =25,4(g)
=> tổng mmuối thu được = 25,4 + 8,125 = 33,525(g)
Ta có: \(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\frac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 -to> 2Fe + 3H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,3}{3}< \frac{0,125}{1}\)
=> H2 hết, Fe2O3 dư nên tính theo \(n_{H_2}\)
a) Ta có: chất rắn A thu được sau phản ứng chính là Fe.
Theo PTHH va đề bài, ta có:
\(n_{Fe}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng Fe thu được:
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
b) Ta có: \(n_A=n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng muối FeCl2 thu được:
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2\left(g\right)\)