a)
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
b)
S + O2 --to--> SO2
2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
c)
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
2H2O --đp--> 2H2 + O2
FeO + H2 --to--> Fe + H2O
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
d)
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
e)
4P + 5O2 --to--> 2P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
3NaOH + H3PO4 --> Na3PO4 + 3H2O
f)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
2H2O --đp--> 2H2 + O2
CaO + H2O --> Ca(OH)2
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\
2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\
Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\
b,S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\
2SO_2+O_2\xrightarrow[xtV_2O_5]{t^o}2SO_3\\
SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\
H_2SO_4+Zn\rightarrow H_2+ZnSO_4\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
2H_2O\underrightarrow{\text{đ}p}2H_2+O_2\\
H_2+FeO\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\
d,2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\
3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\
Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\\
Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\
P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\
3NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\\
f,Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\
2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\
2H_2O\underrightarrow{\text{đ}p}2H_2+O_2\\
2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\
CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Viết phương trình phản ứng minh họa :
a) Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách nung nóng kaliclorat
b) Hòa tan điphotpho pentaoxit vào nước thu được dung dịch axit photphoric
c) Cho bột sắt (III) oxit đi qua khí hidro nung nóng thu được sắt và hơi nước
d) Bỏ mẫu kali vào nước thì thấy sủi bọt khí không màu
\(a,2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ b,P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ c,Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ c,2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
a)\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
b)\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
c)\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
d)\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
Đốt cháy hoàn toàn 18.4g một hợp chất hữu cơ A. Phản ứng kết thúc ta thu được 17,92l CO2(đktc) và 21,6g H2O 1.Tính khối lượng khí O2 đã tham gia phản ứng 2.Hợp chất A chứa những n.tố hóa học nào 3.xác định công thức hóa học của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí Oxi bằng 1,4375 lần 4. Tính số nguyên tử có trong 18,4g A Mình cảm ơn ạ☺️
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8mol\Rightarrow n_C=0,8mol\Rightarrow m_C=9,6g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{21,6}{18}=1,2g\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=2\cdot1,2=2,4mol\Rightarrow m_H=2,4g\)
\(\Rightarrow m_C+m_H=12g< m_A=18,4g\Rightarrow\)chứa O.
\(\Rightarrow m_O=18,4-12=6,4g\)
Gọi CTĐGN là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{m_C}{12}:\dfrac{m_H}{1}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{9,6}{12}:\dfrac{2,4}{1}:\dfrac{6,4}{16}=2:6:1\)
\(\Rightarrow CTĐGN:C_2H_6O\)
a)\(C_2H_6O_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
1 0,8 1,2
\(m_{O_2}=1\cdot32=32g\)
b)Gọi CTPT là \(\left(C_2H_6O\right)_n\)
Theo bài: \(M_A=1,4375\cdot32=46\)
\(\Rightarrow46n=46\Rightarrow n=1\)
Vậy CTPT là \(C_2H_6O\)
Đốt cháy 5,6 lít khí hiđro ở (đktc) trong không khí thu được nước a) tính khối lượng nước thu được b) tính thể tích không khí cằn dùng biết rần oxi chiếm 20% thể tích không khí
Mn ơi giúp mình giải với
2H2+O2-to>2H2O
0,25---0,125-----0,25
n H2=0,25 mol
=>m H2O=0,25.18=4,5g
=>Vkk=0,125.22,4.5=14l
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ Mol:0,25\rightarrow0,125\rightarrow0,25\\ V_{kk}=0,125.5.22,4=14\left(l\right)\\ m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
Xét các phát biểu:
1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng
2. Hiđro là khí nhẹ nhất trong các khí
3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị
4. Hiđro tan rất ít trong nước
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 2: ở nhiệt độ thích hợp, hidro tác dụng được với chất nào sau đây?
1 điểm
A CaO
B CuO
C MgO
D Na2O
Tính số gam nước thu được khi cho 8,96 lít khí H₂ tác dụng với 6,72 lít O₂
2H2+O2-to-->2H2O
a)nH2=0,4(mol)
nO2=0,3(mol)
=> O2 dư(do tỉ số)
Theo pthh
nH2O=nH2=0,4(mol)
mH2O=0,4.18=7,2(g)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(nH_2=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(nO_2=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\dfrac{0,4}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) => Oxi dư, hydro đủ
\(\Rightarrow nH_2O=nH_2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nH_2O=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
Dẫn 11,2(l) khí H2 đktc đi qua 4,8(g) đồng (ll) oxit đun nóng. Sau khi kết thúc được B(g) chất rắn. Tính B.
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{4,8}{80}=0,06mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,06 < 0,5 ( mol )
0,06 0,06 ( mol )
\(m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,06.64=3,84g\)
nCuO = 4,8/80 = 0,06 (mol)
nH2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,06 < 0,5 => H2 dư
nCu = nCuO = 0,06 (mol)
mCu = 0,06 . 64 = 3,84 (g)
1. a)
ZnO + H2 -> (t°) Zn + H2O
FeO + H2 -> (t°) Fe + H2O
Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
Fe3O4 + 4H2 -> (t°) 3Fe + 4H2O
PbO + H2 -> (t°) Pb + H2O
HgO + H2 -> (t°) Hg + H2O
b) ZnO + CO -> (t°) Zn + CO2
FeO + CO -> (t°) Fe + CO2
Fe2O3 + 3CO -> (t°) 2Fe + 3CO2
Fe3O4 + 4CO -> (t°) 3Fe + 4CO2
PbO + CO -> (t°) Pb + CO2
HgO + CO -> (t°) Hg + CO2
a) mFe2O3 = 60% . 30 = 18 (g)
nFe2O3 = 18/160 = 0,1125 (mol)
mCuO = 30 - 18 = 12 (g)
nCuO = 12/80 = 0,15 (mol)
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
0,1125 ---> 0,3375 ---> 0,225
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
0,15 ---> 0,15 ---> 0,15
mFe = 0,225 . 56 = 12,6 (g)
mCu = 0,15 . 64 = 9,6 (g)
b) VH2 = (0,3375 + 0,15) . 22,4 = 10,92 (l)
c) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nHCl = 2 . (0,3375 + 0,15) = 0,975 (mol)
mHCl = 0,975 . 36,5 = 35,5875 (g)