Hai con lắc đơn có hiệu độ dài là 5cm, trong cùng một thời gian về tại cùng một nơi con lắc có chiều dài \(l_1\) thực hiện 20 dao động, con lắc có chiều dài \(l_2\) thực hiện được 30 dao động. Chiều dài mỗi con lắc là:
\(T_1=\dfrac{t}{20}\left(s\right);T_2=\dfrac{t}{30}\left(s\right)\)
\(\dfrac{T_1}{T_2}=\sqrt{\dfrac{l_1}{l_2}}\Leftrightarrow\dfrac{l_1}{l_2}=\left(\dfrac{T_1}{T_2}\right)^2=\dfrac{9}{4}\Leftrightarrow l_1-\dfrac{9}{4}l_2=0\)
\(l_1-l_2=5cm\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}l_1=9cm\\l_2=4cm\end{matrix}\right.\)
Có ba con lắc đơn treo cạnh nhau cùng chiều dài, ba vật bằng sắt, nhôm và gỗ ( có khối lượng riêng của sắt> nhôm> gỗ) cùng khối lượng và được phủ mặt ngoài một lớp sơn để lực cản như nhau. Kéo ba vật sao cho ba sợi dây lệch một góc nhỏ như nhau rồi đồng thời buông nhẹ thì vật nào dừng lại đầu tiên và vật nào dừng lại sau cùng?
Giúp mình câu 37 với. Xin cảm ơn
\(\omega=\sqrt{\dfrac{g}{l}}\Rightarrow l=\dfrac{g}{\omega^2}=\dfrac{9,8}{3,5^2}=0,8\left(m\right)=80\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow s=4\cos\left(3,5t+\dfrac{\pi}{2}\right)\)
t=0 thì con lắc đang ở vị trí có pha là pi/2, nghĩa là ở VTCB, vậy đi được uãng đường 4cm nghĩa là đi từ VTCB đến biên âm
\(\Rightarrow t=\dfrac{T}{4}=\dfrac{2\pi}{\omega.4}=\dfrac{2.3,14}{3,5.4}=0,45\left(s\right)\)
Dùng con lắc đơn để điều khiển đồng hồ quả lắc, gia tốc rơi tự do 9,819m/s2, có nhiệt độ 20oC thì đồng hồ chạy đúng giờ. Biết hệ số nở dài 0,00002K-1. Nếu đưa về Hà Nội có gia tốc rơi tự do 9,793m/s2 có nhiệt độ 30oC. Để đồng hồ chạy đúng thì phải tăng hay giảm chiều dài bao nhiêu %?
Một con lắc đơn có chiều dài = 2,45 m dao động ở nơi có g = 9,8 m/s2. Kéo con lắc lệch cung độ dài 5 cm rồi thả nhẹ cho dao động. Chọn gốc thời gian vật bắt đầu dao dộng. Chiều dương hướng từ vị trí cân bằng đến vị trí có góc lệch ban đầu. Viết phương trình dao động của con lắc đơn.
\(S=l.\alpha_0\Rightarrow\alpha_0=\dfrac{5}{245}=\dfrac{1}{49}\left(rad\right)\)
\(\omega=\sqrt{\dfrac{g}{l}}=\sqrt{\dfrac{9,8}{2,45}}=2\left(rad/s\right)\)
Phương trình viết theo li độ góc: \(\alpha=\dfrac{1}{49}\cos\left(2t+\pi\right)\left(rad\right)\)
Phương trình theo li độ dài: \(S=5\cos\left(2t+\pi\right)\left(cm\right)\)
Con lắc đơn có m =200g và chiều dài dây l=80cm đao động điều hòa tại nơi có g = 10m/s^2 với cơ năng 3,2×10^-4 . Biên độ dài của căn lắc
Một đồng hồ quả lắc đếm giây (có chu kì bằng 2 s), quả lắc được coi như một con lắc đơn với dây treo và vật nặng làm bằng đồng có khối lượng riêng là 8900 kg/m3 . Giả sử đồng hồ treo trong chân không. Đưa đồng hồ ra không khí thì chu kì dao động của nó bằng bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của không khí trong khí quyển là 1,3 kg/m3 . Bỏ qua ảnh hưởng của lực cản không khí.
A. 2,00024 s. B. 12,00015 s. C. 2,00012 s. D. 2,00013 s.
ban đầu T=2π\(\sqrt{\dfrac{l}{g}}\) =2s, lúc sau đưa ra ngoai không khí thì có thêm ngoại lực là lực đẩy acsimet nên g'=g-a
a=\(\dfrac{Fa}{m}\)=\(\dfrac{dmt.V.g}{m}\)=\(\dfrac{dmt.V.g}{Dv.V}\)=\(\dfrac{dmt.g}{Dv}\)=\(\dfrac{1,3.g}{8900}\)
lạp tỉ số \(\dfrac{T'}{T}\)=\(\sqrt{\dfrac{g}{G-\dfrac{1,3g}{8900}}}\)=\(\dfrac{T'}{2}\)
suy ra T'
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng 50 cm; dao động điều hòa tại một nơi trên Trái Đất với chu kì 1,42 giây. Lấy \(\pi\) = 3,14. Gia tốc trọng trường tại nơi con lắc dao động là:
\(T=2\pi\sqrt{\dfrac{l}{g}}\Rightarrow g=\dfrac{4\pi^2.0,5}{T^2}=\dfrac{4.3,14^2.0,5}{1,42^2}=9,78\left(m/s^2\right)\)
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Nếu tăng chiều dài của con lắc đơn lên 16 lần thì chu kì của con lắc sẽ thay đổi như thế nào?
giúp em vs ạ
Tăng 4 lần nhé bạn
Vì T = \(2\pi.\sqrt{\dfrac{l}{g}}\) nên T tỉ lệ với \(\sqrt{l}\)
Có nghĩa là nếu l tăng 16 lần thì T sẽ tăng \(\sqrt{16}\) lần, tức là 4 lần đấy!
Và hãy suy nghĩ kĩ lại nhá, bài này cũng không khó đâu!