Mn giúp mình với..Cần gấp ạ!!
Mn giúp mình với..Cần gấp ạ!!
Bạn cập nhật đề lên nha!
\(a,n_{KMnO_4}=\dfrac{63,2}{158}=0,4\left(mol\right)\\ 2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\\ n_{O_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b,n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ 2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\uparrow\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=0,4.122,5=49\left(g\right)\)
chất rắn tác dụng với khí cacbon oxit tạo kim loại và khí cacbonic Cho 4,48 lít khí cacbon lít khí cacbonic tác dụng hoàn toàn với 23,2 gam sắt từ oxit. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
giúp mình với
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\ 4CO+Fe_3O_4\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4CO_2\\ V\text{ì}:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{4}\Rightarrow Fe_3O_4d\text{ư}\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{3}{4}.0,2=0,15\left(mol\right)\\ n_{Fe_3O_4\left(d\text{ư}\right)}=0,1-\dfrac{0,2}{4}=0,05\left(mol\right)\\ m_{r\text{ắn}}=m_{Fe_3O_4\left(d\text{ư}\right)}+m_{Fe}=0,05.232+0,15.56=20\left(g\right)\)
Giải giúp em bài 2 , 3 gấp
Giải giúp em bài 1,2
Câu 1:
\(PTHH:C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2\\ Si+O_2\xrightarrow{t^o}SiO_2\\ 4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ 2Zn+O_2\xrightarrow{t^o}2ZnO\\ 2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO\)
Câu 2:
\(a,2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O\\ b,2Ca+O_2\xrightarrow{t^o}2CaO\\ c,S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2\\ d,2Ba+O_2\xrightarrow{t^o}2BaO\)
Câu 1: Đốt cháy 22,9(g) hỗn hợp gốm Fe,Al,Mg sau phản ứng thấy có 37.3 (g) oxit. Biết trong hỗn hợp ban đầu khối lượng của Fe lớn hơn Mg 7,6(g). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al trong bình đựng khí Oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
Câu 4 : Muốn điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
Câu 5: Oxit của 1 kim loại hóa trị II có tỉ lệ khối lượng của kim loại là 60%. Tìm CT kim loại
Câu 6:Ghi 2 PTHH điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm(đã dạy/trong SGK có)
nung 15,8 gam kalipermanganat thu được bao nhiêu lít oxi(đktc) biết H =90%
cảm ơn mn
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(thực\right)}=\dfrac{1}{2}\cdot0,1\cdot90\%=0,045\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,045\cdot22,4=1,008\left(l\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,1 0,05
⇒ \(V_{O_2}=90\%.0,05.22,4=1,008\left(l\right)\)
Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân các hợp chất giàu oxi như KMnO4, KClO3, ...; phân hủy nhanh H2O2 bằng cách dùng các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4. Hỏi cách nào sẽ cho hiệu suất cao hơn ? Lấy VD chứng minh.
Đặt số mol mỗi chất ban đầu là 1 mol
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
1----------------------------------------->0,5
2KClO3 2KCl + 3O2
1------------------------>1,5
2H2O2 2H2O + O2
1------------------------->0,5
So sánh lượng oxi thu được sau phản ứng ta thấy lượng oxi được nhiều hơn
=> Cho hiệu suất oxi thu được sau pứ cao hơn
Tại sao khi dùng phương pháp đẩy nước để thu oxi thì nước lại bị đẩy ra khỏi bình? Nước có nặng hơn oxi không?
Do tính không tan trong nước mà khi điều chế khí oxi bằng phương pháp đẩy nước thì nước bị đẩy ra khỏi bình(hay còn gọi là phương pháp đẩy nước)
Câu 7 :
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\) : Hóa hợp
\(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\) : Thế
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}H_2O\) : Hóa hợp
\(KNO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}KNO_2+\dfrac{1}{2}O_2\) : Phân hủy
Câu 8 :
\(a.\) \(HCl\) : Axit
\(b.Al_2O_3\) : Oxit lưỡng tính
\(c.Fe\left(OH\right)_3\) : Bazo
\(d.Ca_3\left(PO_4\right)_2\) : Muối
Câu 9 :
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0.05\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(0.05....0.05.....0.05\)
\(m_{Cu}=0.05\cdot64=3.2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
trong phòng thí nghiệm ngta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a, tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ
b, tính ssoos gam KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi cho phản ứng trên
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2.32}{232}=0.01\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}Fe_3O_4\)
\(0.03......0.02.........0.01\)
\(m_{Fe}=0.03\cdot56=1.68\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0.02\cdot32=0.64\left(g\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{t^0}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.04............................................0.02\)
\(m_{KMnO_4}=0.04\cdot158=6.32\left(g\right)\)
a)
n Fe3O4 = 2,32/232 = 0,01(mol)
3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{t^o}\) Fe3O4
0,03....0,02.......0,01...........(mol)
m Fe = 0,03.56 = 1,68(gam)
m O2 = 0,02.32= 0,64(gam)
c)
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
n KMnO4 = 2n O2 = 0,04(mol)
m KMnO4 = 0,04.158 = 6,32 gam