Đốt cháy hết Al trong O2 thu được 51 gam Al2O3
a)Tính mAl thu được
b)Tính Vo2(đktc) cần dùng
Đốt cháy hết Al trong O2 thu được 51 gam Al2O3
a)Tính mAl thu được
b)Tính Vo2(đktc) cần dùng
a. PTHH: 4 Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,15 mol 0,1125 mol 0,075 mol
b. + Số mol của Al:
nAl = m/M = 4,05/27 = 0,15 (mol)
+ Khối lượng của Al2O3:
mAl2O3 = n.M = 0,075.102 = 7,65 (g)
Vậy: nếu đốt cháy hết 4,05 g bột Al thì thu được 7,65 g Al2O3
c. + Số g Al cần đốt:
mAl = n.M = 0,15.27 = 1,05 (g)
+ Số lít O2 cần đốt:
VO2 = n.22,4 = 0,1125.22,4 = 2,52 (l)
Vậy: để thu được 25,5 g Al2O3 thì cần đốt cháy hết 1,05 g Al và dùng ít nhất 2,52 lít O2
Note: mình không biết làm vậy đúng không nên trước khi tham khảo bạn hãy kiểm tra lại trước nhé, rồi có gì bảo mình.
Chúc bạn học tốt , và nhớ cho mình 1like nhé !
còn nếu ko hiểu vào link này : https://olm.vn/hoi-dap/detail/185392011399.html
PTHH: 4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3
Ta có: nAl2O3= 51/102=0,5(mol)
=> nO2= 3/2. 0,5= 0,75(mol); nAl= 4/2. 0,5=1(mol)
a) mAl=1.27= 27(g)
b) V(O2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa 7,2 (gam) Mg và 6,5 (gam) Zn vào axit HCl thì thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m (gam) muối khan. Tìm giá trị của m.
m = 7,2 (gam).
m = 13,7 (gam).
m = 6,5 (gam).
m = 42,1 (gam).
\(n_{Mg}=0,3\left(mol\right);n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,3.95+0,1.136=42,1\left(g\right)\)
Bài 1: Hòa tan hết 7,2 gam A(ll) bằng dung dịch HCl vừa đủ để thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a. Xác định A
b. Tính khối lượng HCl cần dùng
a) nH2= 6,72/22,4= 0,3(mol)
PTHH: A + 2 HCl -> ACl2 + H2
Ta có: nA= nH2=0,3(mol)
=>M(A)= mA/nA= 7,2/0,3=24(g/mol)
=> A là Magie (Mg=24)
b) nHCl= 2. 0,3= 0,6(mol)
=>mHCl=0,6.36,5= 21,9(g)
Cho 7,8 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với 250gam dung dịch H2SO4 19,6%. a)Chứng minh rằng: sau phản ứng axit còn dư. b) Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí (đktc). Hãy tính số gam hỗn hợp ban đầu? Giúp mik với ạ!!
Đốt cháy hoàn toàn Photpho trong không khí thì thu được 28,4 gam P2O5 a.tính khối lượng Photpho tham gia phản ứng b. tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy lượng photpho trên(đktc). Biết rằng V kk = 5.V O2
nP2O5= 28,4/ 142=0,2(mol)
PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
a) nP=4/2 . nP2O5= 2. 0,2=0,4(mol)
=>mP=31.0,4=12,4(g)
b) nO2=5/2. 0,2=0,5(mol)
=>V(O2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
Vì: Vkk=5.V(O2)
=>Vkk=5.11,2=56(l)
\(4P+5O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow 2P_2O_5\\ n_{P_2O_5}=\frac{28,4}{142}=0,2(mol)\\ n_P=2n_{P_2O_5}=0,2.2=0,4(mol)\\ a/ m_P=0,4.31=12,4(g)\\ b/\\ n_{O_2}=2,5.n_{P_2O_5}=2,5.0,2=0,5(mol)\\ V_{O_2}=0,5.22,4=11,2(l)\\ V_{kk}=5.V_{O_2}=11,2.5=56(l) \)
\(n_{Fe}=\frac{25,2}{56}=0,45mol\\ 3Fe+2O_2 \to Fe_3O_4\\ a/ \\ n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{3}.n_{Fe}=\frac{1}{3}.0,45=0,15mol\\ m_{Fe_3O_4}=0,15.232=34,8(g)\\ b/ \\ n_{O_2}=\frac{2}{3}.n_{Fe}=\frac{2}{3}.0,45=0,3mol\\ V_{O_2}=0,3.22,4=6,72l\)
Bài 2:
PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\xrightarrow[]{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_4H_{10}}=\dfrac{34,8}{58}=0,6\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{89,6}{22,4}=4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,6}{2}< \dfrac{4}{13}\) \(\Rightarrow\) Oxi còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\\n_{CO_2}=2,4\left(mol\right)\\n_{H_2O}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2\left(dư\right)}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\\V_{CO_2}=2,4\cdot22,4=53,76\left(l\right)\\m_{H_2O}=3\cdot18=54\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 3. Đốt cháy hết 18 gam một kim loại M (có hóa trị II không đổi) cần dùng vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc). Xác định kim loại M
\(2M+O_2\to 2MO\\ n_{O_2}=\frac{8,4}{22,4}=0,375mol\\ n_M=2n_{O_2}=2.0,375=0,75mol\\ m_M=\frac{18}{0,75}=24 (g/mol)\\ \Rightarrow M: Mg( Magie)\)
$2M + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MO$
$n_{O_2} = \dfrac{8,4}{22,4} = 0,375(mol)$
$n_M = 2n_{O_2} = 0,75(mol)$
$M_M = \dfrac{18}{0,75} = 24$
Vậy M là kim loại Magie
Bài 2. Đốt cháy 34,8 gam butan C4H10 trong bình chứa 89,6 lít khí oxi (đktc). Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C4H10 + O2 -----> CO2 + H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng bằng bao nhiêu gam?.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 10,35 gam kim loại Na, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Na + O2 -----> Na2O
a) Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng.
Bài 2. Nhôm tác dụng với axit H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2
Biết thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc).
a) Tính khối lượng Al và H2SO4 đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 sinh ra sau phản ứng.
Bài 3. Cho 16,2 gam Al tác dụng với 162,4 gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao, sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
Al + Fe3O4 -----> Al2O3 + Fe
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng bằng bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng Fe và Al2O3 sinh ra sau phản ứng
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 10,35 gam kim loại Na, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Na + O2 -----> Na2O
a) Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng.
----
a) 4 Na + O2 -to-> 2 Na2O
Ta có: nNa=10,35/23=0,45(mol)
=> nNa2O=0,45/2=0,225(mol)
=>mNa2O=0,225.62=13,95(g)
b) nO2= 0,45/4= 0,1125(mol)
=>V(O2,đktc)=0,1125.22,4=2,52(l)
Bài 2. Nhôm tác dụng với axit H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2
Biết thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc).
a) Tính khối lượng Al và H2SO4 đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 sinh ra sau phản ứng.
---
a) nH2=3,36/22,4=0,15(mol)
PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
0,1______0,15_____0,05______0,15(mol)
mAl=0,1.27=2,7(g)
mH2SO4=0,15.98=14,7(g)
b) mAl2(SO4)3=342.0,05=17,1(g)
Bài 3. Cho 16,2 gam Al tác dụng với 162,4 gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao, sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
Al + Fe3O4 -----> Al2O3 + Fe
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng bằng bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng Fe và Al2O3 sinh ra sau phản ứng
a) \(n_{Al}=0,6\left(mol\right);n_{Fe_3O_4}=0,7\left(mol\right)\)
8Al + 3Fe3O4 ⟶ 4Al2O3 + 9Fe
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,6}{8}< \dfrac{0,7}{3}\)
=> Sau phản ứng Fe3O4 dư
\(m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=\left(0,7-\dfrac{0,6.3}{8}\right).232=110,2\left(g\right)\)
b) \(m_{Fe}=0,675.56=37,8\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,3.102=30,6\left(g\right)\)