Hãy tìm khối lượng mol của các chất sau : Ba;BaO;BaSO4;H3PO4;Mg(NO3)2;Ca(HCO3)2;CO(NH2)2
Hãy tìm khối lượng mol của các chất sau : Ba;BaO;BaSO4;H3PO4;Mg(NO3)2;Ca(HCO3)2;CO(NH2)2
Ba:137(g/mol)
BaO:137+16=153(g/mol)
BaSO4:137+32+16.4=233(g/mol)
H3PO4:3+31+16.4=98(g/mol)
Mg(NO3)2:24+14.2+16.6=148(g/mol)
Tương tự...
Đốt cháy hoàn toàn 7.5g hợp chất A thu được 22g CO2 và 13.5g H2O biết tỉ khối của A so với Hidro la 15 . Lập CTHH hợp chất A
Help me!!!!!!
\(M_A=15.2=30\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5mol\rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,5mol\rightarrow m_C=0,5.12=6gam\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{13,5}{18}=0,75mol\rightarrow n_H=2n_{H_2O}=1,5mol\rightarrow m_H=1,5gam\)
\(m_C+m_H=6+1,5=7,5g=m_A\rightarrow A\)chỉ có C và H
nC:nH=0,5:1,5=1:3\(\rightarrow\)Công thức nguyên (CH3)n
-Ta có: 15n=30\(\rightarrow\)n=2\(\rightarrow\)CTPT: C2H6
dA/H = 15 → MA = 15.2 = 30 (g)
mC = 22/44 . 12 = 6(g)
mH = 13,5 / 18 .2 . 1 = 1,5 (g)
Ta có: mC + mH = 6 + 1,5 = 7,5 = mA
→ Vậy trong CTHH của A không có nguyên tố oxi → CTTQA : CxHy
Ta có : \(\dfrac{mC}{mH}=\dfrac{12.x}{1.y}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
=> x = 1 và y = 3
=> CTĐGA = (CH3)n
mà MA = 30 = (12 + 3.1)n
=> n = 2
=> CTHHA : C2H6
em hãy điền từ cần thiết vào chỗ trống trong kết luận sau
" tỉ khối của khí A so vs khí B là tỉ số ...(1)....của khí A và ...(2)... của khí b
Tỉ khối của khí A so với khí B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B.
(1)------- Khối lượng moll
(2)-------Khối lượng mol
Tỉ khối của khí A so với khí B là tỉ số ...khối lượng mol....của khí A và ...khối lượng mol... của khí B
Phải lấy bao nhieu lít khí oxi ở điềukiện tiêu chuẩn để có số phân tử của nó bằng đúng số phân tử có trong 16 gam Fe2O3
nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\) mol
Để oxi có số phân tử bằng số phân tử có trong 16g Fe2O3 thì:
nO2 = nFe2O3 = 0,1 mol
VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
trong thành phần 2 mol 1 oxit của cacbon có chứa 1,2 × 1024 nguyên tử cacbon và 2,4 × 10 24 nguyên tử oxi . tìm cthh của hợp chất trên
Gọi CTPT: CxOy
nC=\(\dfrac{1,2.10^{24}}{6.10^{24}}=0,2\left(mol\right)\)
=>2x=0,2=>x=0,1
nO=\(\dfrac{2,4.10^{24}}{6.10^{24}}\)=0,4(mol)
=>2y=0,4=>y=0,2
Ta có: x: y=1:2
=> CT: CO2
gọi x,y lần lượt là chỉ số của C và O
CTDC CxOy
nC=\(\dfrac{1,2.10^{24}}{6.10^{24}}\)=0,2(mol)
=>2x=0,2=>x=0,1
nO=\(\dfrac{2,4.10^{24}}{6.10^{24}}\)=0,4(mol)
=>2y=0,4=>y=0,2
Ta có: x: y=1:2 => x=1,y=2
=> CT: CO2
Đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam kim loại Fe trong bình chứa khí oxi. Kết thúc thí nghiệm thu được m gam chất rắn
a) tính m
b) tình thể tích oxi(đkxd) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn kim loại Fe ở trên
nFe = \(\dfrac{25,2}{56}=0,45\) mol
Pt: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
----0,45-->0,3----------> 0,15
mFe3O4 = 0,15 . 232 = 34,8 (g)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
nFe=25,2/56=0,45(mol)
pt: 3Fe+2O2--t*->Fe3O4
0,45____0,3____0,15
mFe3O4=0,15.232=34,8(g)
VO2=0,3.22,4=6,72(l)
Tính số mol của mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 17 gam NH3.
Giúp mình với ạk!
Số mol của NH3: nNH3 = 17 / 17 = 1 (mol)
=> Số mol N: nN= 1 (mol)
Số mol H: nH = 3 (mol)
theo đề có mNH3=17(g)
mà lại có MNH3=14+1*3=17(g/mol)
nên ADCT chuyển đổi giữa số mol và khối lg có
nNH3=\(\frac{m_{NH_3}}{M_{NH_3}}\) =17/17=1(mol)
theo CTHH có trong 1 mol h/c NH3 có 1 mol nguyên tử nguyên tố N và 3 mol nguyên tử nguyên tố H
Cho 8g hỗn hợp Mg và Fe vào HCl dư thu được 4.48lít H2(đktc).
a,viết ptpư.
b,tính thể tích khí Cl2 phản ứng hết với 8g hỗn hợp trên.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Fe
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
......x........................................x
.....Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
......y....................................y
Ta có hệ pt;\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\24x+56y=8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Pt: Mg + Cl2 --to--> MgCl2
0,1 mol-> 0,1 mol
.....2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
0,1 mol-> 0,15 mol
VCl2 cần dùng = (0,1 + 0,15) . 22,4 = 5,6 (lít)
hỗn hợp Y gồm Mg và Al có nMg: nAl =2:1. để hòa tan hết 1 lượng Y người ta cần dùng 343g dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được 7,84l khí H2 (đktc). hãy xác định
a,khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y đã tham gia phản ứng
b, nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
c,nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Gọi x là số mol của Mg tham gia pứ
=> 0,5x là số mol Al tham gia pứ
nH2 = \(\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\) mol
Pt: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
.....x............x.................x...........x
....2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
...0,5x.....0,75x............0,25x...........0,75x
Ta có: \(x+0,75x=0,35\)
Giải ra \(x=0,2\)
a) mMg tham gia pứ = 0,2 . 24 = 4,8 (g)
mAl tham gia pứ = \(\dfrac{0,2}{2}.27=2,7\left(g\right)\)
b) Theo pt ta có: nH2SO4 = nH2 = 0,35 mol
mH2SO4 = 0,35 . 98 = 34,3 (g)
C% dd H2SO4 = \(\dfrac{34,3}{343}.100\%=10\%\)
c) nMgSO4 = x = 0,2 mol
mMgSO4 = 0,2 . 120 = 24 (g)
nAl2(SO4)3 = 0,25x = 0,25 . 0,2 = 0,05 mol
mAl2(SO4)3 = 0,05 . 342 = 17,1 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mdd sau pứ = mhh kim loại + mdd H2SO4 - mH2
....................= (4,8 + 2,7) + 343 - (0,35 . 2) = 349,8 (g)
C% dd MgSO4 = \(\dfrac{24}{349,8}.100\%=6,86\%\)
C% dd Al2(SO4)3 = \(\dfrac{17,1}{349,8}.100\%=5\%\)
Cho 17.92 lít hỗn hợp khí X gồm Hidro và Butan (C4H10) ở đktc, trong đó tỉ lệ về số mol của Hidro so với Butan là 3:1,. Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X
\(n_{H_2}+n_{C_4H_{10}}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
Gọi số mol \(C_4H_{10}\) là \(x\left(mol\right)\)
Số mol \(H_2\) là \(3x\left(mol\right)\)
Ta có : \(3x+x=0,8\)
\(\Rightarrow4x=0,8\\ \Rightarrow x=0,2\\ \Rightarrow n_{C_4H_{10}}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=3\cdot0,2=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{C_4H_{10}}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\ V_{H_2}=n\cdot22,4=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\\ \Rightarrow\%C_4H_{10}=\dfrac{4,48}{17,92}\cdot100=25\%\\ \%H_2=\dfrac{13,44}{17,92}\cdot100=75\%\)
\(\)