Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 6.72 lít khí X có khối lượng 8.8 g.
a) Tính phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X
b) Tính thể tích H2 ở đktc có thể tích bằng thể tích của 1.1 gam hỗn hợp khí X.
Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 6.72 lít khí X có khối lượng 8.8 g.
a) Tính phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X
b) Tính thể tích H2 ở đktc có thể tích bằng thể tích của 1.1 gam hỗn hợp khí X.
Một hợp chất A có 42,9%C và 57,1%O theo khối lượng
a, Lập công thức của A biết dA/H2 =14
b, tính klg của 1,12l khí A
A=14.2=28(g)
mC=42,9.28/100~12(g)
=>Có 1 C
mO=57,1.28/100~16(g)
=>1C
=>CT của A: CO
b)nA=1,12/22,4=0,05(mol)
=>mA=0,05.28=1,4(g)
Hòa tan hoàn toàn 15,6g hỗn hợp 2 kim loại: A có hóa trị II và kim loại B có hóa trị III bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 17,92l Hidro(đktc).
a) tính khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng.
b) Nếu nB=2nA và MA/MB=8/9, xác định A và B.
a,
Gọi hỗn hợp hai kim loại là M
Ta có:
nH = V/22,4 = 17,92/22,4 = 0,8 (mol)
H2 và HCl có tỉ lệ 1:1
=> nHCl = 0,8 (mol) => nCl = 0,8 (mol)
mCl = 0,8 x 35,5 = 28,4 (g)
mmuối = mhh 2 kim loại + mCl
= 15,6 + 28,4
= 44 (g)
Đốt cháy 5,6 g Fe trong không khí thu được ôxít sắt từ.
a) tính khí ôxít và thể tích không khí cần dùng (đktc).
b)tính khối lượng Kali clorat cần thiết để điều chế ra lượng.
khi nung 1 tấn đá vôi chứa 100% CaCO3 sau phản ứng thu đc 0,78 tấn chất rắn. Tính % độ phân hủy của đá vôi trên
công thức tính thể tích khi biết khối lượng nguyên tử ;khi biết số mol phân tử(có chú thích kí hiệu)
Công thức tính thể tích khi biết khối lượng nguyên tử , khi biết số mol phân tử.
Ở cùng nhiệt độ và áp suất, thể tích chất khí luôn là 22,4
Công thức tính :
V = n * 22,4
Trong đó:
+ V là thể tích chất khí (o dktc)
+ n là số mol chất khí
\(\Rightarrow n=\dfrac{V}{22,4}\)
Đốt cháy cacbon trong bình đựng khí oxi dư , cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 2 gam kết tủa . Tính khối lượng cacbon đem dùng nếu hiệu suất phản ứng là 90%
C + O2 => CO2
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
nC= nCO2 = nCaCO3 = 0,02 mol
mà H=90% => mC = \(\frac{0,02.12.100}{90}\) = 0,267 (g)
Ta có: C + O2 => CO2
CO2 + Ca[OH]2 => CaCO3 + H2O
n0 = nC02 = nCaCo3=> 0,02 mol
Trong đó: H = 90% nên mC= 0,02 x 12: 90 x 100= 0,267 g
*Cái dấu ngoặc mình dùng tạm nha do máy bị liệt dấu đó rùi.
tinh khoi luong 0;25 mol O2
\(m_{O_2}=n\cdot M=0,25\cdot32=8\left(g\right)\)
Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứa đủ với axit clohiđric theo phương trình
Zn + HCl -> ZnCl2 + H2
a)Tính số mol Zn và lập phương trình phản ứng trên
b)Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)
c)Tính khối lượng axit clohiđric (HCl)đã dùng cho phản ứng trên
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nZn=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nH2=nZn=0,2(mol)
nHCl=2nZn=0,4(mol)
VH2=22,4.0,2=4,48(lít)
mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
nZn = \(\dfrac{13}{65}\) = 0,2 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Theo PT 1 : 2 : 1 : 1
Theo ĐB 0,2 \(\rightarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,2
b)VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c)mHCl = 0,4.( 1 + 35,5 ) = 14,6 (g)
B1 tính khối lượng của:
a, 6*10^23 n tử H
b, 22,4 lít O2 (đktn)
B2: tính thể tích của:
a, 6*10^23 p tử CO2 (đktn)
b, 36g H2O
c, 92g rượu etynic C2H6O
Bài 1 :
a) nH = \(\frac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_H=1.1=1\left(g\right)\)
b) \(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=1.32=32\left(g\right)\)
Bài 2 :
a) \(n_{CO_2}=\frac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=24.1=24\left(l\right)\)
b) \(n_{H_2O}=\frac{36}{18}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
c) \(n_{C_2H_6O}=\frac{92}{46}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=2.22,4=44,8\left(l\right)\)