hòa tan hoàn toàn MG CaCO3 vào dd HCL 3M. Khi p/ưa kết thúc thu đc 4,48l CO2 (đktc) a) Tính mg CaCo3 p/ứ b) Tính thể tích dd HCL p/ứ
hòa tan hoàn toàn MG CaCO3 vào dd HCL 3M. Khi p/ưa kết thúc thu đc 4,48l CO2 (đktc) a) Tính mg CaCo3 p/ứ b) Tính thể tích dd HCL p/ứ
\(a) CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)\\ b) n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{3} = 0,13(lít)\)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0.2 ← 0.4 ← 0.2
nCO2 = 4.48/22.4=0.2 mol
mCaCO3 = 0.2(40+12+16*3)=20g
vHCl = 0.4/3=\(\dfrac{2}{15}\)lít
có hỗn hợp khí CO và CO2. nếu cho hỗn hợp khí đi qua Ca(OH)2 dư thì thu được 1g kết tủa màu trắng. nếu cho hỗn hợp này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,46g Cu
a) viết pt phản ứng sảy ra?
b) tính thể tích của hh khí ở đktc và thể tích của mỗi kí có trong hh
Sửa đề: 0,64 gam Cu
PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\\n_{Cu}=n_{CO}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=V_{CO}=0,01\cdot22,4=0,224\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{hhkhí}=0,448\left(l\right)\)
- Đốt cháy hoàn toàn V(lít) hỗn hợp CO và H2 phải dùng vừa hết 10,8(l) oxi.
a. Tính giá trị của V
b. Làm lanh sản phẩm sau phản ứng rồi đưa về 4oC, thu được 10,8(ml) nước. Tính tỉ khối hỗn hợp với oxi.
- Có 78,4(g) hỗn hợp X gồm CuO và 1 oxit sắt được chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Khử hỗn hợp bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao rồi hòa tan hết vào dung dịch H2SO4(loãng) dư thu được 12,8(g) chất rắn không tan.
Phần 2: Hòa tan dung dịch trong HCl thấy vừa hết 43,8(g) HCl, biết PỨ xảy ra hoàn toàn.
a. Viết PTPỨ xảy ra, Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho biết tên của oxit sắt.
- Hoàn thành PT sau:
FexOy + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Có m(g) hỗn hợp gồm Mg, CuO hòa tan H2SO4 dư đến khi lượng hỗn hợp hòa tan hoàn toàn thì vừa hết 58,8(g) H2SO4. Lúc đó, dung dịch sau PỨ tăng thêm (m - 0,48)g so với ban đầu
a. Tìm m
b. Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp
âu 4: Đốt cháy 5,4g nhôm hoàn toàn trong lọ đựng khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích khí oxi đã phản ứng.
c. Tính khối lượng sản phẩm sinh ra.
d. Tính lượng KMnO4 đã dung để điều chế được lượng oxi trên.
a) \(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
b)
\(n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\)
c)
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,1.102 = 10,2(gam)\)
d)
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,15.2 = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,3.158 = 47,4(gam)\)
Cho bột sắt vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4. Sau một thời gian bột sắt hòa tan hoàn toàn và người ta thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a. Sau phản ứng có còn dư H2SO4 hay không? Nếu dư thì khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sắt đã dùng.
c. Cho lượng khí Hidro ở trên tác dụng với 6,72 lít khí Oxi. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
a, Ta có pt pư
\(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\)
Ta có
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(H_2SO_4\) dư
\(m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dư\left(H_2SO_4\right)}=19,6-14,7=4,9\left(g\right)\)
b,
Ta có
\(m_{Fe}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\)
( nốt câu c : vvvv )
.................................\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Trước phản ứng :......0,15...0,3.....................
Trong phản ứng :......0,15...0,075............
Sau phản ứng : ...........0......0,225........
=> Sau phản ứng H2 hết O2 còn dư ( dư 0,225 mol )
=> mdư = mO2 = 7,2 ( g )
Cho 19,5g Zn tác dụng hết với dung dịch có chứa 98g H2SO4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 36g(I) đồng(II) oxit CuO nung nóng. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Biết khí H2 tác dụng với bột đồng(II) oxit CuO theo PTHH:
H2+CuO->Cu+H2O
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{36}{80}=0.45\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.3.....................................0.3\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(0.3.......0.3.....0.3....0.3\)
\(m_{Cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left(0.45-0.3\right)\cdot80+0.3\cdot64=31.2\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.3\cdot18=5.4\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!
6.a
7.a
8. d
9. b
10. a
11. b
12. b
13. a
14. b
15. b
nCuO = 60/64 = 0.9375 (mol)
nCO = 11.2/22.4 = 0.5 (mol)
CuO + CO -to-> Cu + CO2
0.5____0.5_____0.5___0.5
mCu = 0.5*64 = 32 (g)
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
0.5________________0.5
mCaCO3 = 0.5*100 = 50 (g)
trong pưhh, chất nào giữ nguyên không biến đổi khi pư kết thúc
Bạn hỏi như vậy thì chắc có thể là chất xúc tác thoi.