nCuO = 60/64 = 0.9375 (mol)
nCO = 11.2/22.4 = 0.5 (mol)
CuO + CO -to-> Cu + CO2
0.5____0.5_____0.5___0.5
mCu = 0.5*64 = 32 (g)
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
0.5________________0.5
mCaCO3 = 0.5*100 = 50 (g)
nCuO = 60/64 = 0.9375 (mol)
nCO = 11.2/22.4 = 0.5 (mol)
CuO + CO -to-> Cu + CO2
0.5____0.5_____0.5___0.5
mCu = 0.5*64 = 32 (g)
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
0.5________________0.5
mCaCO3 = 0.5*100 = 50 (g)
Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 400 ml dung dịch A gồm KHCO3 và Na2CO3 thu được dung dịch B và thoát ra 1,008 lít khí (đktc).Cho dung dịch B phản ứng với một lượng Ba(OH)2 dư thu 29,55 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.
Cho bột sắt vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4. Sau một thời gian bột sắt hòa tan hoàn toàn và người ta thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a. Sau phản ứng có còn dư H2SO4 hay không? Nếu dư thì khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sắt đã dùng.
c. Cho lượng khí Hidro ở trên tác dụng với 6,72 lít khí Oxi. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
có hỗn hợp khí CO và CO2. nếu cho hỗn hợp khí đi qua Ca(OH)2 dư thì thu được 1g kết tủa màu trắng. nếu cho hỗn hợp này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,46g Cu
a) viết pt phản ứng sảy ra?
b) tính thể tích của hh khí ở đktc và thể tích của mỗi kí có trong hh
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dd NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam\(Na_2CO_3\). Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dd \(Ca\left(OH\right)_2\)dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với \(H_2SO_4\) đặc ở \(140^0C\) thu được 4,34 gam hỗn hợp các este. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây. A. 10 B. 11 C. 13 D. 12
Cho 19,5g Zn tác dụng hết với dung dịch có chứa 98g H2SO4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 36g(I) đồng(II) oxit CuO nung nóng. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Biết khí H2 tác dụng với bột đồng(II) oxit CuO theo PTHH:
H2+CuO->Cu+H2O
1.Nung hỗn hợp X gồm 15,68 lít SO2 với 6,72 lít O2 theo sơ đồ sau SO2 +O2----> SO3. Sau khi dừng phản ứng thu được V lít khí Y . Tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng so với H2 là 34. Tính V và hiệu xuất phản ứng
2. Cho m gam Fe tã dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe dư , Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với H2SO4 đun nóng thu được 6,72 lít SO2 và dung dịch B chứa muối Fe2(SO4)3. Tính m và khối lượng H2SO4 phản ứng
3. Hỗn hợp R chứa a gam KClO3 và b gam KMnO4. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn do KClO3 bằng khối lượng các chất rắn do KMnO4 tạo ra. Viết PTHH và tính phần trăm theo khối lượng mỗi chẩt trong hỗn hợp R?
Help me👆👆👆
cho 3,5 gam kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidro HCl thu được kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro H2a. Viết chương trình phản ứng hóa học xảy ra b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng.c.Tính tỉ khối lượng muối thu được sau phản ứng. Cho biết Zn=5; H=1; Cl=35,5; O=16
cho hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1g chất kết tủa trắng , nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO nung nóng dư thì được 0,64g 1 kim loại màu đỏ
a viết PTHH
b, Tính thể tích hỗn hợp khí( ở đktc) và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp
Câu 1
Lấy 4,9 gam KClO3 đem nung có xúc tác, khi phản ứng xảy ra xong thu được 2,5 gam KCl và V (ml) khí O2 ở DKTC
a) Tính hiệu suất
b) Tính V