Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu
được V1 lít H2. Trong một thí nghiệm khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong
dung dịch HNO3 loãng dư thu được V2 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu trong
đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối của Y đối với H2 là 16,75. Thiết lập
mối quan hệ giữa V1với V2 (Thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
A.V1= 2,375V2
B.V1= 4,250V2
C.V1= 5,625V2
D.V1= 2,125V2
cho hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1g chất kết tủa trắng , nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO nung nóng dư thì được 0,64g 1 kim loại màu đỏ
a viết PTHH
b, tính thành phần % các khí trong hỗn hợp ban đầu
c, tính thể tích O2 cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên(đktc)
Cho 5.6g hỗn hợp Mg,Zn và Al tác dụng với 100g dung dịch 25.55%.Hỗn hợp kim loại cóa bị hòa tan hết không? Vì sao?
- Đốt cháy hoàn toàn V(lít) hỗn hợp CO và H2 phải dùng vừa hết 10,8(l) oxi.
a. Tính giá trị của V
b. Làm lanh sản phẩm sau phản ứng rồi đưa về 4oC, thu được 10,8(ml) nước. Tính tỉ khối hỗn hợp với oxi.
- Có 78,4(g) hỗn hợp X gồm CuO và 1 oxit sắt được chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Khử hỗn hợp bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao rồi hòa tan hết vào dung dịch H2SO4(loãng) dư thu được 12,8(g) chất rắn không tan.
Phần 2: Hòa tan dung dịch trong HCl thấy vừa hết 43,8(g) HCl, biết PỨ xảy ra hoàn toàn.
a. Viết PTPỨ xảy ra, Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho biết tên của oxit sắt.
- Hoàn thành PT sau:
FexOy + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
cho 14,8 gam hỗn hợp gồm caco3 ,mgco3 phản ứng với h2so4 loãng dư sau phản ứng thu được 25,6 gam hỗn hợp muối tan .tính khối lượng từng muối ban đầu
1.Nung hỗn hợp X gồm 15,68 lít SO2 với 6,72 lít O2 theo sơ đồ sau SO2 +O2----> SO3. Sau khi dừng phản ứng thu được V lít khí Y . Tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng so với H2 là 34. Tính V và hiệu xuất phản ứng
2. Cho m gam Fe tã dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe dư , Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với H2SO4 đun nóng thu được 6,72 lít SO2 và dung dịch B chứa muối Fe2(SO4)3. Tính m và khối lượng H2SO4 phản ứng
3. Hỗn hợp R chứa a gam KClO3 và b gam KMnO4. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn do KClO3 bằng khối lượng các chất rắn do KMnO4 tạo ra. Viết PTHH và tính phần trăm theo khối lượng mỗi chẩt trong hỗn hợp R?
Help me👆👆👆
Cho bột sắt vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4. Sau một thời gian bột sắt hòa tan hoàn toàn và người ta thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a. Sau phản ứng có còn dư H2SO4 hay không? Nếu dư thì khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sắt đã dùng.
c. Cho lượng khí Hidro ở trên tác dụng với 6,72 lít khí Oxi. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
cho 19,5g Zn td với 29,2g H2SO4
a,PTPƯ
B,TÍNH thể tích h2
c, cho luồng h2 vừa điều chế qua hỗn hợp A gồm CuO VÀ fEso4. Nhận thấy hỗn hợp A giảm m<g>
xác định m
< giúp mk giải câu c vs>
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dd NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam\(Na_2CO_3\). Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dd \(Ca\left(OH\right)_2\)dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với \(H_2SO_4\) đặc ở \(140^0C\) thu được 4,34 gam hỗn hợp các este. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây. A. 10 B. 11 C. 13 D. 12