c)Theo câu b) nH2=0,3(mol)
Khi cho luồng H2 đi qua hh A
H2+O--->H2O
0,3__0,3
m A giảm=mO(bị H2 lấy đi)=0,3.16=4,8(g)
c)Theo câu b) nH2=0,3(mol)
Khi cho luồng H2 đi qua hh A
H2+O--->H2O
0,3__0,3
m A giảm=mO(bị H2 lấy đi)=0,3.16=4,8(g)
- Đốt cháy hoàn toàn V(lít) hỗn hợp CO và H2 phải dùng vừa hết 10,8(l) oxi.
a. Tính giá trị của V
b. Làm lanh sản phẩm sau phản ứng rồi đưa về 4oC, thu được 10,8(ml) nước. Tính tỉ khối hỗn hợp với oxi.
- Có 78,4(g) hỗn hợp X gồm CuO và 1 oxit sắt được chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Khử hỗn hợp bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao rồi hòa tan hết vào dung dịch H2SO4(loãng) dư thu được 12,8(g) chất rắn không tan.
Phần 2: Hòa tan dung dịch trong HCl thấy vừa hết 43,8(g) HCl, biết PỨ xảy ra hoàn toàn.
a. Viết PTPỨ xảy ra, Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho biết tên của oxit sắt.
- Hoàn thành PT sau:
FexOy + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Có m(g) hỗn hợp gồm Mg, CuO hòa tan H2SO4 dư đến khi lượng hỗn hợp hòa tan hoàn toàn thì vừa hết 58,8(g) H2SO4. Lúc đó, dung dịch sau PỨ tăng thêm (m - 0,48)g so với ban đầu
a. Tìm m
b. Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu
được V1 lít H2. Trong một thí nghiệm khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong
dung dịch HNO3 loãng dư thu được V2 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu trong
đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối của Y đối với H2 là 16,75. Thiết lập
mối quan hệ giữa V1với V2 (Thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
A.V1= 2,375V2
B.V1= 4,250V2
C.V1= 5,625V2
D.V1= 2,125V2
Cho 19,5g Zn tác dụng hết với dung dịch có chứa 98g H2SO4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 36g(I) đồng(II) oxit CuO nung nóng. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Biết khí H2 tác dụng với bột đồng(II) oxit CuO theo PTHH:
H2+CuO->Cu+H2O
cho hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1g chất kết tủa trắng , nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO nung nóng dư thì được 0,64g 1 kim loại màu đỏ
a viết PTHH
b, tính thành phần % các khí trong hỗn hợp ban đầu
c, tính thể tích O2 cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên(đktc)
có hỗn hợp khí CO và CO2. nếu cho hỗn hợp khí đi qua Ca(OH)2 dư thì thu được 1g kết tủa màu trắng. nếu cho hỗn hợp này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,46g Cu
a) viết pt phản ứng sảy ra?
b) tính thể tích của hh khí ở đktc và thể tích của mỗi kí có trong hh
1.Nung hỗn hợp X gồm 15,68 lít SO2 với 6,72 lít O2 theo sơ đồ sau SO2 +O2----> SO3. Sau khi dừng phản ứng thu được V lít khí Y . Tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng so với H2 là 34. Tính V và hiệu xuất phản ứng
2. Cho m gam Fe tã dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe dư , Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với H2SO4 đun nóng thu được 6,72 lít SO2 và dung dịch B chứa muối Fe2(SO4)3. Tính m và khối lượng H2SO4 phản ứng
3. Hỗn hợp R chứa a gam KClO3 và b gam KMnO4. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn do KClO3 bằng khối lượng các chất rắn do KMnO4 tạo ra. Viết PTHH và tính phần trăm theo khối lượng mỗi chẩt trong hỗn hợp R?
Help me👆👆👆
Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng , thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74 g. Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu xuất các phản ứng đều đạt 80% . Tính % về khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu?
Hòa tan 17,6g hỗn hợp gồm Mg và CuO vào vừa đủ 300g HCl . Sau phản ứng thoát ra 8,96 lít khí H2.
a)Tính C%(HCl)=?
b)Tính nồng độ % của muối sau phản ứng