Một vật trượt từ đỉnh một cái dốc phẳng dài 55m, chiều cao 33m xuống không vận tốc đầu, hệ số ma sát 0,2. Hãy tính thời gian trượt hết chiều dài của dốc và vận tốc của người đó ở cuối chân dốc.
Một vật trượt từ đỉnh một cái dốc phẳng dài 55m, chiều cao 33m xuống không vận tốc đầu, hệ số ma sát 0,2. Hãy tính thời gian trượt hết chiều dài của dốc và vận tốc của người đó ở cuối chân dốc.
tan\(\alpha=\dfrac{h}{l}\)\(\Rightarrow sin\alpha\approx0,5\)
cos\(\alpha\approx0,85\)
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
chiếu lên trục xOy phù hợp
Ox: -Fms+sin\(\alpha\).P=m.a
Oy: N=cos\(\alpha\).P
\(\Rightarrow\)-\(\mu\).cos\(\alpha\).m.g+sin\(\alpha\).m.g=m.a\(\Rightarrow a\approx3,429\)m/s2
thời gian trượt hết dốc
t=\(\sqrt{\dfrac{2l}{a}}\approx5,66s\)
vận tốc lúc xuống chân dốc
v=a.t\(\approx19,41\)8 m/s
a. Áp dụng định luật II Newton có:
\(\overrightarrow{F_{hl}}=m\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\)
Xét theo phương thẳng đứng:
\(P=N\)
Xét theo phương chuyển động:
\(F-F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow F-\mu mg=ma\)
\(a=\dfrac{50-0,3.10.10}{10}=2\) (m/s2)
b. Vận tốc của vật sau 1 phút là:
\(v=at=2.60=120\) (m/s) (hơi vô lí)
c. Quãng đường vật đi được trong 20 s đầu tiên là:
\(s=\dfrac{at^2}{2}=400\) (m)
một ô tô có khối lượng m=7 tấn bắt đâu chuyển động trên đường thẳng nằm ngang, vân tốc tang từ 0 đến 60 km trong thời gian 4p và giữ nguyên vận tốc đó, lực ma sát có độ lớn Fms =500 N tác dụng vào ô tô không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
a. tính lưc kéo của đông cơ để xe chuyển động đều
b.tính lực kéo của động cơ trong 4p trên ?
c.muốn xe dừng lại, tài xế tắt máy và hãm phanh sau khi đi được 200m thì dừng hẳn. tính lực hãm phanh và thời gian hãm phanh?
a, lực kéo để vật chuyển động thẳng đều là:
F=m.a=7000.(\(\dfrac{60-0}{4.60}\)) =1750 (N)
b,
Áp dụng định luật 2 newton có:
F+Fms+P+N=m.a (1)
chiếu (1) lên Ox: F-Fms=m.a
⇔ F-500=1750
⇔F=2250(N)
Vậy lực kéo động cơ trong 4p đầu là 2250N
Áp dụng ĐL II Newton có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=\overrightarrow{0}\)
Xét theo phương thẳng đứng:
\(P=N=200\) (N)
Xét theo phương chuyển động:
\(F=F_{ms}=\mu N=0,2.200=40\) (N)
Đáp án D
kéo một vật có khối lượng m = 10 kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang với một lực F = 50 n là vật được sau khi kéo được quãng đường 5 m vận tốc của vật là 2 m trên giây lấy g bằng 10 mét trên giây Tính gia tốc a và hệ số ma sát trượt khi đọc vận tốc 2 m 2 m trên giây thay đổi lực kéo sao cho vật trượt đều trong 5 giây tiếp theo tính lực F1 và quãng đường vật đi được trong 5 giaays ó
Một xe ôtô đang chạy trên đường lát bêtông với vận tốc v0 = 100 km/h thì hãm lại. Cho g = 10 m/s2. Hãy tính quãng đường ngắn nhất mà ôtô có thể đi cho tới lúc dừng lại trong hai trường hợp :
a) Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe với mặt đường là \(\mu\) = 0,7.
b) Đường ướt, \(\mu\) =0,5.
hoặc
Gốc toạ độ tại vị trí xe có v0 = 100km/h \(\approx\) 27,8m/s.
Mốc thời gian tại lúc bắt đầu hãm xe.
Theo định luật II Niu-tơn và công thức tính Fms , ta được:
a) Khi đường khô \(\mu\) = 0,7 \(\Rightarrow\) a = - 0,7.10 = - 7(m/s2)
Quãng đường xe đi được là: v2 – v02 = 2as \(\Rightarrow\) s =
b) Khi đường ướt \(\mu\) = 0,5 \(\Rightarrow\) a = -0,5.10 = - 5(m/s2).
Quãng đường xe đi được là: s =»77,3(m).
Chiếu pt lên Ox;Oy là làm như thế nào mấy bạn
Điểm M có toạ độ (xM, yM) thì ta có:
\(x_M=OM\cos\alpha\)
\(y_M=OM\sin\alpha\)
Anh chị có thể lấy cho em ví dụ chứng minh lực ma sát trượt không phụ thuộc vào vận tốc chuyển động được không ạ
Fms=\(\mu.N\) nên không phụ thuộc vào vận tốc
:))
một vật trượt một quãng đường 48m thì dừng lại. tính vận tốc ban đầu của vật. Biết lực ma sát trượt bằng 0.06 trọng lượng của vật và g=10m/s2 . cho chuyện động của vật là chuyển động chậm dần đều
Fms=0,06P=0,06.m.g
chiếu lên chiều dương cùng chiều chuyển động, phương nằm ngang
-Fms=m.a\(\Rightarrow a=\)-0,6m/s2
quãng đường vật đi được đến khi dừng (v=0)
v2-v02=2as\(\Rightarrow v_0\approx7,58\)m/s
s=48m
vt= 0 m/s
g= 10 m/s2
μ=0,06
Tính vo
Áp dụng định luật II Niu tơn:
\(-F_{ms}=ma\Rightarrow a=\frac{-F_{ms}}{m}=\frac{-\mu.m.g}{m}=-\mu.g=-0,06.10=-0,6\left(m/s^2\right)\)
\(v_t^2-v_o^2=2as\Leftrightarrow0^2-v_o^2=2.\left(-0,6\right).48\Leftrightarrow v_o^2=57,6\Leftrightarrow v_o=7,59\left(m/s\right)\)
một ô tô khối lượng m đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 15m/s thì tắt máy , chuyển động chậm dần đều do có ma sát .biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,02 .cho g=10m/s bình .hãy tính
a,gia tốc của ô tô
b,thời gian ô tô tắt máy đến khi dừng lại
c,quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại
\(\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
a)-Fms=m.a\(\Leftrightarrow\)-\(\mu\).m.g=m.a\(\Rightarrow\)a=-0,2m/s2
b) thời gian ô tô dừng lại kể từ lúc tắt máy
t=\(\dfrac{v-v_0}{a}\)=75s
c)quãng đường ô tô đi được đến khi dừng kể từ lúc tắt m
v2-v02=2as\(\Rightarrow\)s=562,5m