Câu 1: Những cây lấy lá cần bón loại phân bón hóa học chính nào?
Câu 2: Những cây lấy củ, lấy hạt cần bón loại phân bón hóa học chính nào?
Câu 1: Những cây lấy lá cần bón loại phân bón hóa học chính nào?
Câu 2: Những cây lấy củ, lấy hạt cần bón loại phân bón hóa học chính nào?
Trên bao bì của 1 loại phân bón NPK có ghi 20.10.10
a) giải thích ý nghĩa của các kí hiệu đó
b) Trong 1 tạ phân NPK có bao nhiêu kg nitơ? bao nhiêu kg photphat? bao nhiêu kg kali?
Nếu mỗi hecta đất trồng cần 60kg nito thì phải bón bao nhiêu kg mỗi loại phân bón hóa học sau:(NH4)2SO4:CO(NH2)2.
Tại sao nhân dân ta lại thường bọn trở hay nước dải cho cây
Đất trồng không thể cung cấp đủ các nguyên tố đa lượng như N, P, K vì vậy cần cung cấp thêm các chất dinh dưỡng cho đất.
Tro bếp cung cấp cho đất nguyên tố Kali còn nước tiểu cung cấp cho đất nguyên tố Nito
Đốt cháy hoàn toàn a gam một hợp chất của Nitơ cần \(\dfrac{5a}{68}\) mol oxi chỉ thu được \(\dfrac{6a}{68}\) mol nước. Xác định CTHH của A, biết A chỉ chứa 1 nguyên tử Nitơ.
Trên bao bì phân bón N;P;K được ký hiệu bằng các chữ số 15:11:12. Ký hiệu này cho ta biết tỉ lệ khối lượng các thành phần của Nitơ;P2O5,K2O trong mỗi phân được đóng gói. Yêu cầu tính hàm lượng % các nguyên tố Nitơ;Photpho;Kali trong phân bón trên.
1/Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2 :
2NH3 + CO2 —----> CO(NH2)2 + H2O
Để có thê sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng
a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ?
b) bao nhiêu m3 khí NH3 và CO2(đktc) ?
2/Điều chế phân đạm amoni nitrat NH4NO3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(N03)2 với amoni cacbonat (NH4)2C03.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao phản ứng này có thể xảy ra được ?
c) Cần phải dùng bao nhiêu tấn canxi nitrat và amoni cacbonat đế sản xuất được 8 tấn phân đạm amoni nitrat ?
3/
Cho 6,8 kg NH3 tác dụng với dung dịch H3PO4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH4H2P04 và (NH4)2HP04 theo phương trình hoá học :
2NH3 + H3PO4 —-------> (NH4)2HP04
NH3 + H3PO4 —------> (NH4)2HP04
a) Hãy tính khối lượng axit H3PO4đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng mỗi muối được tạo thành.
Giúp mình 3 bài này với , mình đang cần gấp . Cảm ơn mọi người!!
câu 1 :
pthh:
2NH3 + CO2 —> (NH2)2CO + H2O
34 tấn.....44 tấn ....60 tấn
y tấn.......x tấn ......6 tấn
=> x = \(\dfrac{6.44}{60}=4,4\)( tấn ) = > nCO2 = 4,4 : 44 = 0,1 mol
=> y = \(\dfrac{6.34}{60}=3,4\)( tấn ) => nNH3 = 3,4 : 17 = 0,2mol
ta có :
nCO2 = 0,1mol => VCO2 = 0,1. 106 , 22,4 = 2240000 (lít)
nNH3 = 0,2mol => VNH3 = 0,2.106 . 22,4 = 4480000 ( lít)
câu 2 :
a) Phương trình hoá học :
Ca(N03)2 + (NH4)2C03 —------> CaC03 + 2NH4N03
b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối. Phản ứng xảy ra được vì tạo thành chất kết tủa là CaC03.
c) Tính khối lượng các chất tham gia :
Để sản xuất được 80 x 2 = 160 (tấn) NH4NO3 cần 96 tấn (NH4)2C03 và 164 tấn Ca(N03)2. Để sản xuất được 8 tấn NH4NO3 cần :
96×8/160=4,8(tấn) (NH4)2CO3
Và 164×8/160=8,2(tấn) Ca(NO3)2
câu 3 :
a)
pthh:
2NH3 + H3PO4 —> (NH4)2HP04
NH3 + H3PO4 —> (NH4)2HP04
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
mNH3 + mH3PO4 = mmuối
Vậy mH3PO4 = 36,2 − mNH3 = 36,2−6,8 = 29,4(gam)
b) Gọi khối lượng muối (NH4)2HP04 là x kg => mNH3 phản ứng là 34.x/132kg
NH4H2PO4 là y kg → mNH3 phản ứng là 17.y/115kg
Ta có:
{34.x/132+17.y/115=6,8
x+y=36,2
=> x=13,2kg
y=23kg
Cho 9,8 tấn H2SO4 tác dụng với Ca3(PO4)2 dư, người ta thu được 20,24 tấn supe photphat đơn. Hãy tính hiệu suất của quá trình?
2H2SO4 + Ca3(PO4)2 -------> Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
10^5mol ........5,10^4mol ...........10^5mol
Số mol H2SO4=9,8*10^6/98=10^5mol
KL Supephotphat đơn thu được (lý thuyết)=5,10^4*234+10^5*136=25,3*10^6(g)= 253tấn
H% :20,24/25,3*100=80%
cần bn ml dd NaOH(D=1,06) để dc 500ml dd NaOH(D=1,16)
viết các PTPU thực hiện chuỗi phản ứng biến hóa:
Ca3(PO4)2--->H3PO4--->Ca(H2PO4)2
Tính khối lượng dd H2SO470% đã dùng để điều chế 468 g Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ biến hóa trên. Biết hiệu xuất phản ứng cả quá trình là 80%
thank