Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong 40g CuSO4
Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong 40g CuSO4
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{40}{169}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Cu}=n_S=n_{CuSO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,25\times64=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{16}{40}\times100\%=40\%\)
\(m_S=0,25\times32=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_S=\dfrac{8}{40}\times100\%=20\%\)
Ta có: \(n_O=4n_{CuSO_4}=4\times0,25=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=1\times16=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_O=\dfrac{16}{40}\times100\%=40\%\)
hợp chất đồng, lưu huỳnh và oxi có PTK là 160, có % của đồng và lưu huỳnh lần lượt là 40% và 20%
mCu = \(\dfrac{160.40}{100}\)= 64 g
mS = \(\dfrac{160.20}{100}\)= 32 g
mO = 160 - (64 + 32) = 64 g
=> nCu = 64/64 = 1 mol
=> nS = 32/32 = 1 mol
=> nO = 64/16 = 4 mol
=> trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
=> CTHH của hc là CuSO4
Trong bếp có 3 lọ nước màu trắng là giấm ăn, nước muối và xà phòng. Bằng kiến thức đã học hãy phân biệt 3 lọ nước
đó
Khi phân tích 2 gam canxi cacbonat,ta thu được 1,12g canxi oxit và 0,88g cacbon ddioxxit.Biết thành phần khối lượng của canxi oxit biểu thị bằng tỉ số mCa : mO =5:2 và thành phần khối lượng của cacbon ddioxxit bởi tỉ số mC: mO=3:8.Hảy tính thành phần khối lượng của canxi cacbonat.
1.Cho 3,6g kim loai X tac dung vua du voi 5,6 lit hon hop khi gom oxi va hidro co ti khoi so voi hidro la 5,5. Xac dinh kim loai X? Biet kim loai X chi tac dung voi O2
2.Cho 9,66g Na tac dung voi 5,88 lit hon hop oxi va nito (dktc) (trong do oxi chiem 80% ve the tich ).Biet Na chi tac dung voi O2
a) Hay tinh khoi luong Na2O thu duoc, biet nito khong phan ung
b) Hay cho biet hon hop khi sau phan ung nang hay nhe hon hon hop khi truoc phan ung
3.Thuc hien phan ung giua 10,8g kim loai B voi 17,92 lit hon hop O2 va CO2 (dktc) co ti khoi so voi hidro la 18,25. Sau phan ung thu duoc hon hop khi co ti khoi so voi hidro la 19,6. Xac dinh B? Biet kim loai B chi phan ung voi O2.
4.Cho 11,2g Fe tac dung voi 150g hon hop gom HCL va H2SO4 thi thu duoc 4480 ml H2 (dktc). Fe +HCL------->FeCl2 + H2 ;Fe+H2SO4 ----->FeSO4 + H2
a)Chung minh Fe het
b)Tinh tong khoi luong hai muoi thu duoc biet the tich H2 sinh ra o hai phan ung la nhu nhau
Hòa tan hết 16,16g hh bột sắt và một ox sắt vào dd HCl 1,12M ( dư) thì thu đc 0,896 lít khí ở đktc và dd A. cho dd NaOH và dd A, lọc lấy kết tủa , rửa sạch, làm khô và nung nong trong kk đến khi khối lượng không đổi thu đc 17,6g chất rắn.
a) Tính % khối lương Fe và oxit sắt có trong hh
b) Xác định CTPT oxi sắt
c) Tính V ddHCl tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hh ban đầu
Tìm hóa trị của nguyên tố Nitơ trong các hợp chất sau :
a) Gồm 3/17 phần khối lượng là hidrô và 14/17 là Nitơ. Biết phân tử có 1 nguyên tử Nitơ .
b)30,43% là Nitơ , còn lại là Ôxi biết phân tử có 1 nguyên tử Nitơ
c) Gồm 7/27 phần khối lượng là Nitơ và 20/27 là Ôxi. Biết phân tử có 1 nguyên tử Nitơ .
Tìm công thức hóa học của các hợp chất
1. mC:mO = 3:8
2.%mFe = 72,41% còn lại là O
3.%mAl = 33,64% còn lại là Cl
Tui tính thử ra kết quả r nhưng k bik cách trình bày vs lại là đúng hay k^^
1. CO2
2.Fe3O4
3.Al2Cl3
tui VD 1 cách trình bày
2. Gọi CTHH là FexOy.
Có: mFe:mO= 72,41 : 27,59
=> x : y = 72,41/56 : 27,59/16 = 3:4
=> x =3, y=4.
=> CTHH: Fe3O4.
1. CO2
3.Al2Cl3 nhưng mà Al hóa trị III, Cl là I thì tui nghĩ k có hợp chất này.
một loại oxit sắt có phân tử khổi là 232. Tìm công thức của oxit
Công thức tổng quát của sắt oxit đó là \(Fe_xO_y\)
Theo đề bài, ta có: \(Fe_xO_y=232\)
\(\Leftrightarrow56x+16y=232\)
Ta có 3 trường hợp:
Nếu \(Fe\) hóa trị \(II\) thì ta có \(CT:FeO\Rightarrow PTK=72\left(loại\right)\)
Nếu \(Fe\) hóa trị \(III\) thì ta có \(CT:Fe_2O_3\Rightarrow PTK=160\left(loại\right)\)
Hỗn hợp sắt \(II\) và \(III\) là \(Fe_3O_4\Rightarrow PTK=232\left(nhận\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
Tính khối lượng nguyên tử theo đơn vị kg, đvc
Mg gồm 12e, 12n
Lưu huỳnh gồm 16e, 16p
Oxi gồm 8e, 9n
Clo gồm 17e, 18n
Mg có dvC là 24
Số m là mMg=24×1,6602.10^-26
=38,8448.10^-26 (g) = ??? (Kg)
S có dvC là 32
Số m là mS=32×1,6602.10^-26
=53,1254.10^-26 (g) = ??? (Kg)
Oxi có dvC là 16
Số mO=16×1,6602.10^-26=26,5632.10^-26 (g) = ??? (Kg)
Clo có dvC là 35,5
Số mCl=35,5x1,6602.10^-26=58,9371.10^-26 (g) = ??? (Kg)