Chất nào trong số các chất sau đây là yếu tố quan trọng điều hoà chuyển hoá cholesterol
A. Cephalin
B. Lecithin
C. Serotonin
D. Glycerin
Chất nào trong số các chất sau đây là yếu tố quan trọng điều hoà chuyển hoá cholesterol
A. Cephalin
B. Lecithin
C. Serotonin
D. Glycerin
Chất nào trong số các chất sau đây là yếu tố quan trọng điều hoà chuyển hoá cholesterol
A. Cephalin
B. Lecithin
C. Serotonin
D. Glycerin
Chất nào trong số các chất sau đây là yếu tố quan trọng điều hoà chuyển hoá cholesterol
A. Cephalin
B. Lecithin
C. Serotonin
D. Glycerin
Liều lượng vitamin A dùng trong 1 ngày cho phụ nưx có thai:
A. 600ug
B. 700ug
C. 800ug
D. 900ug
Liều lượng vitamin A dùng trong 1 ngày cho phụ nữ có thai:
A. 600ug
B. 700ug
C. 800ug
D. 900ug
Ngộ đỗ thức ăn không do vi khuẩn có tính chất :
A. Tỷ lệ ngộ độc thấp, tỷ lệ tử vong cao
B. Tỷ lệ ngộ độc thấp, tỷ lệ tử vong thấp
C. Tỷ lệ ngộ độc cao, tỷ lệ tử vong cao
D. Tỷ lệ ngộ độc cao, tỷ lệ tử vong thấp
Ngộ đỗ thức ăn không do vi khuẩn có tính chất :
A. Tỷ lệ ngộ độc thấp, tỷ lệ tử vong cao
B. Tỷ lệ ngộ độc thấp, tỷ lệ tử vong thấp
C. Tỷ lệ ngộ độc cao, tỷ lệ tử vong cao
D. Tỷ lệ ngộ độc cao, tỷ lệ tử vong thấp
Ngộ đỗ thức ăn do vi khuẩn trong đó thức ăn chủ yếu là thịt cá, có tính chất :
A. Tỷ lệ ngộ độc thấp, tỷ lệ tử vong cao
B. Tỷ lệ ngộ độc thấp, tỷ lệ tử vong thấp
C. Tỷ lệ ngộ độc cao, tỷ lệ tử vong cao
D. Tỷ lệ ngộ độc cao, tỷ lệ tử vong thấp
Ngộ đỗ thức ăn do vi khuẩn trong đó thức ăn chủ yếu là thịt cá, có tính chất :
A. Tỷ lệ ngộ độc thấp, tỷ lệ tử vong cao
B. Tỷ lệ ngộ độc thấp, tỷ lệ tử vong thấp
C. Tỷ lệ ngộ độc cao, tỷ lệ tử vong cao
D. Tỷ lệ ngộ độc cao, tỷ lệ tử vong thấp
Nhu cầu năng lượng cả ngày của 1 người nam trưởng thành có cân nặng 65kg là
A. 2900kcal
B. 3000kcal
C. 2500kcal
D. 2675kcal
Nhu cầu năng lượng cả ngày của 1 người nam trưởng thành có cân nặng 65kg là:
A. 2900 kcal
B. 3000 kcal
C. 2500 kcal
D. 2675 kcal
Kể tên một số dụng cụ, thiết bị và mẫu dùng trong các bài Khoa học Tự nhiên 8
STT | Tên dụng cụ, thiết bị và mẫu | Cách sử dụng |
1 |
Các dụng cụ đo: .................................................... |
|
2 |
Mô hình, mẫu vật thật, tranh ảnh, băng hình ở Khoa học Tự nhiên 8: ...................................................... |
|
3 | Thiết bị thí nghiệm: ...................................................... | |
4 | Hóa chất: ...................................................... |
STT | Tên dụng cụ, thiết bị và mẫu | Cách sử dụng |
1 |
Các máy móc : + Kính hiển vi +Kính lúp +Bộ hiện thị dữ liệu |
- Dùng để quan sát vật mà mắt thường không thể nhìn thấy, quan sát cậu tọa bên trong vật - Để phóng to những vật nhỏ như : kim, chữ viết - Để hiển thị những dữ liệu liên quan đến vật đó |
2 |
Mô hình, mẫu vật thật: + Tranh ảnh: +Băng hình KHTN 7
|
- Để giúp mình hình dung , quan sát - Để quan sát hình ảnh của vật |
3 |
Dụng cụ thí nghiệm : +Ống nghiệm : để đựng dung dịch trong thí nghiệm + Giá để ống nghiệm: Để sắp xếp ống nghiệm được ngay ngắn hơn (tránh nhầm lẫn) + đèn cồn và gía đun: Làm thí nghiệm liên quan đến trưng cất, nung nấu + |
Thí nghiệm 1 :
(1) Cử động hàm nhai để kích thích tiết nước bọt . Lấy một ít nước vào trong ống nghiệm ( ít nhất 5ml ). Hào cùng với một lượng nước cất bằng đó .
(2) Chia dung dịch thành 2 phần . Một phần đun sôi trong ống nghiệm trong 5 phút . Nhãn ghi " Nước bọt đun sôi"
(3) Lấy 3 ống nghiệm và dán nhãn A , B , C
(4) Cho vào mỗi ống theo hướng dẫn sau :
- Ống A : 3ml nước bọt
- Ống B : 3ml nước bọt đun sôi
- Ống C : ml chỉ có nước cất
(5) Thêm vào mỗi ống 3ml hồ tinh bột (1%) . Khuấy đều và để đứng yên
(6) Sau 20 phút ( nếu cần có thể để lâu hơn ) kiểm tra dung dịch trong mỗi ống bằng dung dịch iot loãng
(7) Ghi kết quả quan sát được
(8) Ống nghiệm nào cho chúng ta thấy quá trình biến đổi tinh bột đã xảy ra? Hãy giải thích?
(9) Dự đoán xem cái gì có trong nước bọt đã thực hiện phản ứng trong ống A?
(10) Ống nào xác nhận được cho câu trả lời (9) ở trên?
(11) Thực hiện ống C là có mục đích gì?
Help me!!! Mk đang cần gấp!!!!
Trần Thị Hà My, Hà Yến Nhi, Hoàng Nhất Thiên, Nguyễn Việt Hùng, Nguyễn Trần Thành Đạt, Thảo Phương, Trần Thị Bích Trâm, Thảo Phương , Hung nguyen, Emma Watson, Linh Phương, Pham Thi Linh, Phan Thùy Linh, Anh Ngốc, Nguyễn Quang Duy, Bình Trần Thị, Nhã Yến, Doraemon, Nhật Linh, Trần Hoàng Nghĩa,...
Nhu cầu năng lượng của cơ thể là năng lượng cần thiết để cung cấp cho:
A. Chuyển hoá cơ sở
B. Các hoạt động thể lực
C. Hoạt động lao động của cơ thể
D. Cả a và b
Nhu cầu năng lượng của cơ thể là năng lượng cần thiết để cung cấp cho:
A. Chuyển hoá cơ sở
B. Các hoạt động thể lực
C. Hoạt động lao động của cơ thể
D. Cả A và B
Sở dĩ chúng ta cảm thấy ngứa ở vùng da xung quanh vết thương sắp lành là do chất histamin tạo nên quá trình loại bỏ vẩy trầy. Tuy nhiên, cách giải thích này vẫn còn nhiều thiếu sót bởi trong nhiều trường hợp, các vẩy trầy sẽ khiến chúng ta cảm thấy ngứa trước khi vết thương lành.
Một cách lý giải nữa là khi da chúng ta bị rách thì các mạch máu cũng bị đứt ra. Khi vết thương bắt đầu lành, làn da non mới mọc rất mỏng và các mạch máu thậm chí rất nhạy cảm. Vì vậy, khi da bắt đầu lành lại thì các mao mạch này sẽ thông báo tín hiệu sai đến não và não sẽ lập tức ứng phó bằng cách ra lệnh cho tay gãi vào vết thương.
Ngoài ra, nhiều người lại cho rằng khi vết thương lành đi thì các vảy trầy sẽ kéo da non lại, làm cho các vùng da xung quanh vảy trầy trở nên ngứa ngáy. Ngoài ra, khi có da bị tổn thương thì có nghĩa là các mạch máu và các lỗ chân lông cũng bị ảnh hưởng. Vì vậy, vùng da không có dầu sẽ trở nên khô hơn, dẫn đến hiện tượng ngứa ngáy.
-Tham khao-
Ba thành phần chính của da bao gồm lớp biểu bì, lớp mỡ và lớp hạ bì.
Nhìn vào hình ở trên bạn có thể thấy các dây thần kinh nằm dọc ở lớp hạ bì vươn ra lớp mỡ một phần có chức năng gửi tín hiệu về bộ não khi da bị kích thích. Ví dụ bạn véo lên da thì bạn sẽ cảm thấy đau ở chỗ da đó hay khi có con vật nhỏ bò lên da, tín hiệu sẽ được gửi về bộ não làm cho vùng da đó cảm giác nhột nhột, mục đích để cảnh báo với bạn có thể có mối nguy hiểm tiềm tàng ở vùng da đó.
Cho nên sẽ có hai trường hợp khi da bạn bị thương, một là vết thương nông chỉ ảnh hưởng trên lớp biểu bì, vì lớp biểu bì không các dây thần kinh vươn tới nên bạn sẽ cảm thấy không bị đau, vết thương sẽ lành nhanh chóng do các lớp bên dưới đảm nhiệm do đó không để lại sẹo.
Trường hợp thứ hai, da bạn bị tổn thương sâu, xung quanh vết thương sẽ bắt đầu quá trình nảy sinh các mô mới để lắp đầy lại vết thương. Trong quá trình lắp đầy, các tế bào mô sinh trưởng gây chèn ép lên nhau và chèn ép lên các mạch máu và dây thần kinh xung quanh, tín hiệu được truyền đến não, gây cảm giác ngứa ngáy.
Cho nên, đó là dấu hiệu vết thương sắp lành lại cũng đúng một phần, bởi vì bạn phải dựa trên bề mặt vết thương mới xác định được, nếu vết thương càng trở nên lở loét và ngứa thì chứng tỏ vết thương đã bị nhiễm trùng chứ không còn là trường hợp phục hồi như trên nữa.
(1) Chuẩn bị dung dịch nước bọt. Bạn cần 20ml nước bọt.
(2) Lấy 8 ống nghiệm. Dán nhãn chúng A1, A2, B1, B2, C1, C2, D1 và D2.
(3) Thêm 5ml hồ tinh bột (1%) vào ống A1, B1, C1 và D1; thêm 3ml nước bọt vào ống A2, B2 và C2; thêm 3ml nước cất vào ống D2.
(4) Để ống A1 và A2 vào bình đựng nước đá; ống B1 và B2 vào trong bể điều nhiệt (37 độ C); ống D1 và D2 vào trong một bể điều nhiệt khác (37 độ C). Để ống C1 và C2 vào nước sôi.
(5) Sau 5 phút lấy các ống ra để cho chúng đạt được nhiệt độ trong bể điều nhiệt.
(6) Cho nước bọt vào trong ống có tinh bột. Ghi lại thời gian.
(7) Sau 20 phút kiểm tra dung dịch trong mỗi ống bằng dung dịch i ốt. Ghi kết quả và kết luận
Help me!!! Mk đang cần gấp!!!!
Trần Thị Hà My, Hà Yến Nhi, Hoàng Nhất Thiên, Nguyễn Việt Hùng, Nguyễn Trần Thành Đạt, Thảo Phương, Trần Thị Bích Trâm, Thảo Phương , Hung nguyen, Emma Watson, Pham Thi Linh, Linh Phương, Phan Thùy Linh, Nhã Yến, Doraemon, Bình Trần Thị, Nguyễn Quang Duy, Anh Ngốc,...
Mây cai này là thực hành mà. Vậy nên phải thực hành rồi mơi làm được chư. Ở lơp co thực hành không. Nêu co thì chỉ cần ghi kêt quả buổi thực hành đo thôi.